$*OwO:$
$-$ Danh động từ hoàn thành: Having + V (Pii).
- Dùng để thay thế cho danh động từ thông thường để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động được diễn đạt bởi động từ chính.
$-$ Phân từ hoàn thành: Having + V (Pii).
- Dùng trong mệnh đề trạng ngữ rút gọn chỉ thời gian để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.
$---------$
$4.$ Some scientists are accused of not having reported the effects of climate change.
- "Một số nhà khoa học bị cáo buộc đã không báo cáo về tác động của biến đổi khí hậu".
$5.$ He apologised for not having kept his promise.
- "Anh ấy xin lỗi vì đã không giữ lời hứa".
$6.$ Having switched off the lights, we went to bed.
- "Sau khi đã tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ".
$7.$ I regret buying my bicycle.
- S + regret + (not) + V-ing: Ai đó tiếc nuối khi làm gì/ khi không làm gì.
- "Tôi hối hận vì đã mua chiếc xe đạp".
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK