Đáp án:
Câu 1:
4x^2y^3
Phần hệ số là: 4
Phần biến là: x^2y^3
Câu 2:
2x^2y . 9xy^4 = (2.9)(x^2y)(xy^4) = 18 (x^2x)(yy^4) = 18x^3y5
Câu 3:
∠A > ∠B
∠B = ∠C
∠B + ∠C > ∠A
Câu 4:
a, x^2 + 2x - 3x^3 + 2x^2 + 3x^3 - x^3 + 3y = (- 3 + 3 - 1 )x^3 + (1 + 2)x^2 + 2x + 3y
= -x^3 + 3x^2 + 2x + 3y
b,Cho x = 2 ; y = 3
-x^3 + 3x^2 + 2x + 3y thay x = 2 ; y = 3
Ta có: -2^3 + 3 . 2^2 + 2 . 2 + 3 . 3 = -8 + 3 . 4 + 9
= -8 + 12 + 9
= 13
Câu 5:
P(x) = 2x + 1/2 thay x = -1/4
Ta có: 2 . -1/4 + 1/2 = -1/2 + 1/2 = 0
=> -1/4 là nghiệm của đa thức trên
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Đơn thức gồm 2 phần: phần biến và phần hệ số.
VD: $3x^2y$ có hệ số $3$, biến $x^2y$
Câu 2:
Nhân 2 đơn thức: nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau, sau đó rút gọn đơn thức tích.
Câu 3:
Sử dụng tính chất: trong 1 tam giác, cạnh (góc) đối diện với góc (cạnh) lớn hơn thì lớn hơn.
Câu 4:
a, Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau sao cho đơn thức tích có một lần xuất hiện với mỗi biến.
b, Thay các giá trị cho sẵn của biến vào đa thức để tìm kết quả.
Câu 5:
Tìm nghiệm của đa thức là tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK