` 1 `. [Gạch chân 'a'] A
` - ` "grass" có phần gạch chân đọc là /æ/, những từ còn lai có phần gạch chân đọc là /eɪ/.
` 2 `. [Gạch chân 'u'] B
` - ` "future" có phần gạch gạch chân được đọc là /juː/ / "future" có phần gạch chân được đọc là /ə/, những từ còn lại có phần gạch chân đọc là /ʌ/.
` 3 `. [Gạch chân 'i'] C
` - ` "find" có phần gạch chân đọc là /aɪ/, những từ còn lại có phần gạch chân đọc là /ɪ/.
` 4 `. [Gạch chân 'ch'] C
` - ` "Christmas" có phần gạch chân đọc là /k/, những từ còn lại có phần gạch chân đọc là /tʃ/.
` 5 `. [Gạch chân 'th'] D
` - ` "mother" có phần gạch chân đọc là /ð/, những từ còn lại có phần gạch chân đọc là /θ/.
` 6 `. C
` - ` Cấu trúc (ai đến từ đâu): S + be + from + name of city/country.
` - ` Vietnamese, American, Chinese là những từ chỉ quốc tịch, còn Japan là từ chỉ đất nước (Nhật Bản).
` 7 `. B
` - ` DHNB thì quá khứ đơn: yesterday
` - ` Cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + V2 + O.
` - ` Cấu trúc câu phủ định thì quá khứ đơn: S + did not + V_inf + O.
` 8 `. D
` - ` Câu trả lời có nghĩa "Tôi định tới Lôn - đôn" nên câu hỏi sẽ hỏi chủ thể định tới đâu ` ⇒ ` sử dụng where (ở đâu).
` 9 `. C
` - ` Cấu trúc How many: How many + plural noun + are there + ....?
` 10 `. A
` - ` DHNB thì hiện tại tiếp diễn: now
` - ` Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S + be + Ving + O.
` 11 `. C
` - ` Cấu trúc be going to sử dụng trong thời điểm tương lai, yesterday, last week, two days ago đều là thời gian trong quá khứ còn next weekend (cuối tuần sau) là thời gian trong tương lai.
` 12 `. B
` - ` What would you like to eat?: Bạn muốn ăn gì? ` ⇒ ` Câu trả lời sẽ nhắc tới đồ ăn. milk, tea, lemonade đều là đồ uống, còn bread (bánh mì) là đồ ăn.
` 13 `. D
` - ` Chủ thể thích đọc sách ` ⇒ ` tới thư viện (library).
` 14 `. C
` - ` "What's the weather like" sử dụng để hỏi về thời tiết.
` 15 `. B
` - ` Tạm dịch:
- Tại sao chị/em gái của bạn tại muốn tới cửa hàng đồ ngọt?
- Bởi cô ấy muốn (ăn) sô cô la.
- Chúc cậu học tốt.
II.
1. A. grass /ɡrɑːs/ B. play /pleɪ/ C. face /feɪs/ D. base /beɪs/
2. A. run /rʌn/ B. future /ˈfjuːtʃər/ C. sunny /ˈsʌni/ D. funny /ˈfʌni/
3. A. fingers /ˈfɪŋɡər/ B. fig /fɪɡ/ C. find /faɪnd/ D. king /kɪŋ/
4. A. chair /tʃeər/ B. teacher /ˈtiːtʃə/ C. Christmas /ˈkrɪsməs/ D. chin /tʃɪn/
III.
6. B
⇔ Vì Tony là tên Tiếng Anh - có xuất phát từ các nước nói Tiếng Anh- nước Mỹ
7. B
⇔ Dùng thì quá khứ, dấu hiệu nhận biết: Yesterday.
8. D
⇔ Câu hỏi đang hỏi về địa điểm ⇒ dùng where
9. C
⇔ Câu hỏi đang hỏi về mùa ở London ⇒ dùng there
10. A
⇔ Dùng thì hiện tại tiếp diễn, miêu tả hành động hiện tại.
11. C
⇔ Câu nói đang nói về một kế hoạc đã được định sẵn ( trong tương lai ) nên không dùng các từ chỉ về quá khứ như yesterday,...
12. B
⇔ Câu hỏi hỏi về thức ăn mà bạn muốn ăn là gì, nên chọn bread ( bánh mì )
13. D
⇔ Vì Peter thích đọc sách nên nơi cậu sẽ đến là library - thư viện của trường.
14. C
⇔ Câu hỏi hỏi về thời tiết vào mùa hè → dùng weather.
15. B
⇔ Câu hỏi hỏi như sau: Tại sao chị cậu lại vào tiệm kẹo
→ trả lời B-chocolate ( sôcôla)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK