Trang chủ Toán Học Lớp 10 x4m22mx + 1 1) Xác dinh m dể hệ bât...

x4m22mx + 1 1) Xác dinh m dể hệ bât phuong trình sau có nghiêm 3x2 2x-1 { mx - 1 > 0 2) Xác dinh m dể hệ bát phuong trình sau vô nghiệm: (Зт — 2)г — т > 0

Câu hỏi :

Giúp mình các câu này với !!!!!!!!

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x + 4{m^2} \le 2mx + 1\\
3x + 2 > 2x - 1
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {1 - 2m} \right)x \le 1 - 4{m^2}\\
x > 3
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\\
TH1:\,\,\,m = \frac{1}{2}\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0x \le 0\\
x > 3
\end{array} \right.
\end{array}\)

Suy ra hệ đã cho có nghiệm \(x > 3\) (thỏa mãn)

\(\begin{array}{l}
TH2:\,\,\,m < \frac{1}{2} \Rightarrow 1 - 2m > 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 1 + 2m\\
x > 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < x \le 1 + 2m
\end{array}\)

Do đó, hệ đã cho có nghiệm khi và chỉ khi \(1 + 2m > 3 \Leftrightarrow m > 1\,\,\,\,\left( {L,\,\,\,{\rm{do}}\,\,\,m < \frac{1}{2}} \right)\)

\(\begin{array}{l}
TH3:\,\,\,m > \frac{1}{2} \Rightarrow 1 - 2m < 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 1 + 2m > 1 + 2.\frac{1}{2} > 2\\
x > 3
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow x > 3\,\,\,\,\,\left( {t/m} \right)
\end{array}\)

Vậy \(m \ge \frac{1}{2}\)

2,

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
mx - 1 > 0\\
\left( {3m - 2} \right)x - m > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
mx > 1\\
\left( {3m - 1} \right)x > m
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( * \right)\\
TH1:\,\,\,m < 0 \Rightarrow 3m - 1 < 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < \frac{1}{m}\\
x < \frac{m}{{3m - 1}}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Hệ trên có nghiệm với mọi \(m < 0\),  (loại)

\(\begin{array}{l}
TH2:m = 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0x > 1\\
 - 2x > 0
\end{array} \right.
\end{array}\)

Hệ trên vô nghiệm nên \(m = 0\) là thỏa mãn.

\(\begin{array}{l}
TH3:\,\,0 < m < \frac{2}{3}\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > \frac{1}{m}\\
x < \frac{m}{{3m - 2}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{1}{m} < x < \frac{m}{{3m - 2}}
\end{array}\)

Hệ trên vô nghiệm khi và chỉ khi:

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{m} \ge \frac{m}{{3m - 2}}\\
 \Leftrightarrow \frac{{3m - 2 - {m^2}}}{{m\left( {3m - 2} \right)}} \ge 0\\
 \Leftrightarrow \frac{{\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right)}}{{m\left( {3m - 2} \right)}} \le 0\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\
0 < m < \frac{2}{3} \Rightarrow m\left( {3m - 2} \right) < 0\\
\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m \ge 2\\
m \le 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Do đó, \(0 < m < \frac{2}{3}\,\,\,\,\left( {t/m} \right)\)

\(\begin{array}{l}
TH4:\,\,\,m = \frac{2}{3}\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{2}{3}x > 1\\
0x > \frac{2}{3}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Hệ trên vô nghiệm nên \(m = \frac{2}{3}\) thỏa mãn.

\(\begin{array}{l}
TH5:\,\,\,m > \frac{2}{3}\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > \frac{1}{m}\\
x > \frac{m}{{3m - 2}}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Hệ trên luôn có nghiệm - Loại.

Vậy \(0 \le m \le \frac{2}{3}\)

3,

\(\begin{array}{l}
\frac{{mx - m + 1}}{{x - 1}} < 0\\
 \Leftrightarrow \frac{{mx - \left( {m - 1} \right)}}{{x - 1}} < 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\\
TH1:\,\,m = 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \frac{{0x + 1}}{{x - 1}} < 0 \Leftrightarrow \frac{1}{{x - 1}} < 0 \Leftrightarrow x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < 1\\
TH2:\,\,\frac{{m - 1}}{m} > 1 \Leftrightarrow \frac{{m - 1 - m}}{m} > 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{m} > 0 \Leftrightarrow m < 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow 1 < x < \frac{{m - 1}}{m}\\
TH3:\,\,\,\frac{{m - 1}}{m} < 1 \Leftrightarrow \frac{{m - 1 - m}}{m} < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{m} < 0 \Leftrightarrow m > 0\\
\left( * \right) \Leftrightarrow \frac{{m - 1}}{m} < x < 1
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK