1/
$M_{H_2}=2$
$M_{O_2}= 32$
Ta có: $n=\frac{m}{M}$
Vì $m_{H_2}= m_{O_2}$
$\Rightarrow n_{H_2} > n_{O_2}$
Vậy 1g $H_2$ có nhiều nguyên tử hơn 1g $O_2$.
2/
$H_2, S, O_2, Fe, H_2O, H_2O_2, SO_2, SO_3, FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4, H_2S, H_2SO_3, H_2SO_4, Fe(OH)_2, Fe(OH)_3, FeS, Fe_2S_3, FeS_2, FeSO_3, Fe(HSO_3)_3, FeSO_4, Fe(HSO_4)_2$.
3/
- Thử hidro tinh khiết: đem đốt. Nếu có tiếng nổ nhỏ, khí đem đốt là tinh khiết.
- Thử oxi tinh khiết: đưa que đóm tàn đỏ vào. Oxi tinh khiết làm que đóm bùng lửa.
4/
a, Mg tan, tạo khí không màu.
b, Na tan, tạo khí không màu, có thể có tiếng nổ và Na cháy trên mặt nước.
c, Màu dung dịch muối đồng nhạt dần. Sắt tan dần và có kim loại màu đỏ bám lên.
5/
Lần lượt: trắng, trắng, xanh lam, trắng, xanh lơ.
6/
$\Sigma m_{NaOH}= 120.8\%+200.18\%= 45,6g$
$\Rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{45,6.100}{120+200}= 14,25\%$
7/
Trong muối ngậm nước:
$\%m_{CuSO_4}=\frac{160.100}{160+18.5}= 64\%$
$\Rightarrow m_{CuSO_4}=50.64\%= 32g$
Trong dung dịch:
$m_{CuSO_4}= 200.12\%= 24g$
$C\%_{CuSO_4}=\frac{(32+24).100}{50+200}= 22,4%$
8/ (tính theo PTHH)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
Vì $n_{H2} = \frac{1}{2} = 0,5(mol) > n_{O2} = \frac{1}{32} = 0,03125(mol)$ nên $H_2$ chứa nhiều nguyên tử hơn $O_2$
2.
Các hợp chất có thể tạo nên từ những nguyên tố trên
$H_2SO_4$ , $H_2S$ , $H_2O$ , $H_2SO_3$ , $FeO$ , $Fe_2O_3$ , $Fe_3O_4$ , $Fe(OH)_2$ , $Fe(OH)_3$ , $SO_2$ , $SO_3$ ,...
3.
Cho que diêm đang cháy vào khí để thử :
- nếu có tiếng nổ nhỏ , $H_2$ cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt , không có hơi nước thoát ra thì chứng tỏ đây là khí $H_2$ tinh khiết
- nếu có tiếng nổ lớn kèm hơi nước thoát ra thì chứng tỏ $H_2$ bị lẫn khí $O_2$
Cho tàn đóm cháy dở vào bình khí để thử :
- nếu tàn đóm bùng cháy lên là khí $O_2$ tinh khiết
4.
a. Magie tan dần , có bọt khí không màu không mùi xuất hiện
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
b. Natri tan dần , lăn tròn trên mặt nước , có khí không màu không mùi thoát ra
$2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
c. Dung dịch màu xanh lam nhạt dần rồi chuyển sang màu trong suốt , có chất rắn màu nâu đỏ tạo thành
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$
5.
$AgCl$ : màu trắng
$CuSO_4$ : màu trắng
$CuSO_4.5H_2O$ : màu xanh lam
$BaSO_4$ : màu trắng
$Cu(OH)_2$ : màu xanh lơ
6.
có $m_{NaOH} = 120.8\% + 200.18\% = 45,6(gam)$
$⇒C\%_{NaOH} = \frac{45,6}{120+200}.100\% = 14,25\%$
7.
$n_{CuSO4.5H2O} = \frac{50}{250} = 0,2(mol)$
$m_{CuSO4} =200.12\% = 24(gam)$
$CuSO_4.5H_2O→ CuSO_4 + 5H_2O$
$⇒ n_{CuSO4} = n_{CuSO4.5H2O} = 0,2(mol)$
$⇒ ∑m_{CuSO4} = 24 + 0,2.160 = 56(gam)$
có :$C\%_{CuSO4} = \frac{56}{50+200}.100\% = 22,4\%$
8.
a.
$n_{Mg} = \frac{7,2}{24}= 0,3(mol)$
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
Theo PT trên , $n_{H2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$⇒ V_{H2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b.
có : $n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$⇒ m_{dd(HCl)} = \frac{0,6.36,5}{7,3\%} = 300(gam)$
Sau phản ứng , $m_{dd} = 7,2 + 300 - 0,3.2 = 306,6(gam)$
có : $n_{MgCl2} = n_{Mg} = 0,3(mol)$
$⇒ C\%_{MgCl2} = \frac{0,3.95}{306,6}.100\% = 9,3\%$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK