Trang chủ Toán Học Lớp 7 Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC)....

Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BA=BM. Gọi E là trung điểm của AM. a. Chứng minh tam giác ABE = tam giác MBE

Câu hỏi :

Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BA=BM. Gọi E là trung điểm của AM. a. Chứng minh tam giác ABE = tam giác MBE b. Gọi K là giao điểm của BE và AC. Chứng minh KM vuông góc BC c. Qua M vẽ đường thẳng // với AC, cắt BK tại F. Trên đoạn thẳng KC lấy Q sao cho KQ=MF. chứng minh góc ABK = góc QMC.

Lời giải 1 :

a) Xét $\Delta ABE$ và $\Delta MBE$ có:

$BA=BM$ (giả thiết)

$BE$ chung

$AE=ME$ (giả thiết)

$\Rightarrow \Delta ABE=\Delta MBE$ (c.c.c)

 

b) Xét $\Delta ABK$ và $MBK$ có:

$AB=MB$ (giả thiết)

$\widehat{B_1}=\widehat{B_2}$ (*) (hai góc tương ứng do $\Delta ABE=\Delta MBE$ câu a)

$BK$ chung

$\Rightarrow \Delta ABK=MBK$ (c.g.c)

$\Rightarrow\widehat{BAK}=\widehat{BMK}=90^o$ (hai góc tương ứng)

$\Rightarrow BC\bot KM$ (đpcm)

 

c) Xét $\Delta FMK$ và $\Delta QKM$ có:

$FM=QK$ (giả thiết)

$\widehat{FMK}=\widehat{QKM}$ (hai góc ở vị trí so le trong do $FM\parallel KQ$)

$KM$ chung

$\Rightarrow \Delta FMK=\Delta QKM$ (c.g.c)

$\Rightarrow \widehat{FKM}=\widehat{QMK}$ (hai góc tương ứng)

Hay $\widehat{K_1}=\widehat{M_1}$ mà chúng ở vị trí so le trong nên suy ra $MQ\parallel BK$

$\Rightarrow \widehat{B_2}=\widehat{QMC}$ (**) (2 góc ở vị trí đồng vị)

Từ (*) và (**) suy ra $\widehat{B_1}=\widehat{QMC}$ (đpcm)

image

Thảo luận

-- dpcm là j v ạ \
-- Là điều cần chứng minh
-- chị này học giỏi vãi chưởng

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) Tg AEB = MEB (c-c-c)

b) Có tg ABM cân tại B mà BE là trung tuyến ==> BE là p/g

==> góc ABK = MBK 

=> Tg ABK = MBK (c-g-c)

==> Góc A = góc KMB = 90 độ

c) Có MF // AC ==> MF // KQ ==> MFKQ là hbh

==> MQ // KF ==> MQ // BK

==> Góc QMC = KBC

Mà góc KBC = ABK ( Vì BE là p/g )

==> Góc QMC = ABK

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK