Trang chủ Hóa Học Lớp 8 ĐỀ 2 A. Trắc nghiệm (6 điểm): Chọn câu trả...

ĐỀ 2 A. Trắc nghiệm (6 điểm): Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Sự cháy là gì? A. Sự oxi hóa có phát sáng. B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt. C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt

Câu hỏi :

ĐỀ 2 A. Trắc nghiệm (6 điểm): Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Sự cháy là gì? A. Sự oxi hóa có phát sáng. B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt. C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. K2O và KMnO4 B. KMnO4 và KClO3 C. H2SO4 và H2O D. KOH và KClO3 Câu 3: Các chất nào sau đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl. B. HNO3, H2SiO3. C. NaOH, Ba(OH)2. D. CuO, AlPO4. Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy: A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O. C. SO3 + H2O H2SO4. D. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Câu 5: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit : A. SO2, CaO, P2O5, MgO, CuO B. SO2, CaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3 Câu 6: Độ tan của chất khí tăng khi: A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất. B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn tác dụng đư¬ợc với nư¬ớc là: A. MgO, CuO, CaO, SO2 , K B. CuO, PbO, Cu, Na, SO3 C. CaO, SO3 , P2O5 , Na2O , Na D. CuO, CaO, SO2 , Al, Al2O3 Câu 8: Nguyên liệu để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là: A. Một số kim loại và axit. B. Không khí. C. Nước. D. Oxit và nước. Câu 9: Hòa tan 6,2g Na2O vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: A. 0,1 M B. 0,12 M C. 0,125 M D. 0,2 M Câu 10: Cần pha bao nhiêu g NaCl để được 20g dung dịch NaCl 10%? A. 1g B. 2g C. 3g D. 4g Câu 11: Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy các chất sau? A. CuO, HgO, H2O. B. CuO, HgO, O2 . C. CuO, HgO, H2SO4 D. CuO, HgO, HCl. Câu 12: Đốt cháy 1 tạ than chứa 96% C, còn lại là tạp chất không cháy. Cần bao nhiêu m3 không khí (đktc) để đốt cháy hết lượng than trên? A. 890 m3 B. 895 m3 C. 896 m3 D. 900 m3 B. Tự luận: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. K2O + H2O → b. Na + H2O → c. Cu + O2 d. CxHy + O2 Câu 2 (2 điểm) Hoà tan 2,8 gam kim loại sắt với 50ml dung dịch HCl (D = 1,18g/ml) thì vừa đủ. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính C% của dung dịch HCl. c. Tính C% các chất sau phản ứng. Câu 3: (1 điểm) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

 1.D

2.B

3.C

4.A

5.A

6.D

7.C

8.A

9. đáp án :0,4M

10.B

11.B

12.C

B.TỰ LUẬN

Câu 1:

PTHH:

a)  K2O+H2O→2KOH

b) 2Na+2H2O→2NaOH+H2

c) 2Cu+O2→2CuO

d)   4CxHy+(4x+y)O2→4xCO2+2yH2O

Câu 2:

nFe=$\frac{2,8}{56}$=0,05(mol)

a) PTHH:      Fe+2HCl→FeCl2+H2

                    0,05   0,1     0,05   0,05

b) mdd HCl=D.V=1,18.50=59(g)

mHCl=0.1.36,5=3,65(g)

=>C%HCl=$\frac{3,65.100}{59}$=6,18%

c) mdd sau pư=2,8+59-0,05.2=61,7(g)

=>C%FeCl2=$\frac{0,05.127.100}{61,7}$=10,29%

Câu 3:

nKClO3=$\frac{a}{122,5}$

nKMnO4=$\frac{b}{158}$ 

pthh:          2KClO3→2KCl+3O2

                      a/122,5           3a/245

                  2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2

                  b/158                                     b/316

mà lượng O2 thu được là như nhau nên

$\frac{3a}{345}$=$\frac{b}{316}$ 

=>$\frac{a}{b}$=0,36

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK