Giải thích các bước giải:
A. Tính chất vật lý:
** Chuyển từ khí sang lỏng và rắn với màu sắc đậm dần.
+ $Flo$ ở dạng khí có màu lục nhạt.
+ $Clo$ ở dạng khí có màu vàng lục.
+ $Brom$ ở dạng lỏng có màu đỏ nâu.
+ $Iot$ ở dạng rắn có màu đen tím. Iot rất dễ thăng hoa và dễ nóng chảy.
** Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các $Halogen$ tăng dần từ $Flo$ đến $Iot$
** Đặc điểm tan trong nước:
+ $Flo$ không tan trong nước.
+ $Clo$, $Brom$, $Iot$ tan ít trong nước.
Các $Halogen$ tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: $etanol$, $Benzen$, $Xăng$, …
-------------------------------------------------------
B. Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học đặc trưng của các $Halogen$ là tính oxi hóa mạnh. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
$F_2>Cl_2>Br_2>I_2$
1/. Phản ứng với $H_2$
a/. $F_2$ phản ứng với $H_2$ ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp ($-252^oC$ và gây nổ.
PTHH: $H_2+F_2$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2HF$
b/. $Cl_2$ phản ứng với $H_2$ khi được chiếu sáng hay nung nóng và gây nổ khi tỉ lệ thể tích là $1:1$
PTHH: $H_2+Cl_2$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2HCl$
c/. $Br_2$ phản ứng với $H_2$ khi được nung nóng
PTHH: $H_2+Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2HBr$
d/. $I_2$ phản ứng với $H_2$ khi nung nóng ở nhiêt độ rất cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, phản ứng thuận nghịch
PTHH: $H_2+I_2(t^0)⇄2HI$
2/. Phản ứng với kim loại:
a/. $F_2$ phản ứng với tất cả các kim loại tạo muối $Florua$
PTHH: $3F_2+2Au→2AuF_3$
b/. $Cl_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Clorua$, phản ứng cần nung nóng
PTHH: $2Fe+3Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeCl_3$
c/. $Br_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Bromua$, phản ứng cần nung nóng
PTHH: $2Fe+3Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeBr_3$
d/. $I_2$ phản ứng với nhiều kim loại tạo muối $Iotua$, phản ứng cần nung nóng hoặc có chất xúc tác
PTHH: $2Al+3I_2$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2AlI_3$
3/. Phản ứng với nước:
Khi cho các $Halogen tan vào nước:
+ $F_2$ bốc cháy trong nước nóng, ở nhiệt độ thường $F_2$ phân hủy nước 1 cách mãnh liệt
PTHH: $2F_2+2H_2O→4HF+O_2↑$
+ $Cl_2$ tan trong nước ở nhiệt độ thường, tạo hỗn hợp 2 axit:
PTHH: $Cl_2+H_2O⇄HCl+HClO$
+ $Br_2$ tan trong nước ở nhiệt độ thường, $Br_2$ tan kém hơn $Cl_2$
PTHH: $Br_2+H_2O⇄HBr+HBrO$
+ $I_2$ hầu như ít tan trong nước và không tác dụng với nước.
4/. Phản ứng dung dịch kiềm:
** Nếu dung dịch kiềm loãng, nguội:
+ $F_2$:
PTHH: $2F_2+2NaOH→2NaF+H_2O+OF_2$
+ $Cl_2$:
PTHH: $Cl_2+2NaOH→NaCl+NaClO+H_2O$
$2Cl_2+2Ca(OH)_2(dung dịch)→CaCl_2+Ca(ClO)_2+2H_2O$
$2Cl_2+2Ca(OH)_2(bột)→CaOCl_2+2H_2O$
+ Còn $Br_2$ và $I_2$ theo công thức tổng quát sau:
$X_2+2NaOH→Nã+NaXO+H_2O$
** Nếu dung dịch kiềm đặc, nóng:
Các $Halogen$ sẽ theo công thức tổng quát sau:
PTHH: $2X_2+2KOH$ $\xrightarrow{đặc,nóng}$ $5KX+KXO_3+3H_2O$
$2Cl_2+2KOH$ $\xrightarrow{đặc,100^oC}$ $5KCl+KClO_3+3H_2O$
5/. Phản ứng với dung dịch muối của $Halogen$ có tính oxi hóa yếu hơn:
+ $F_2$ có thể đẩy được $Cl_2$ ra khỏi muối $Clorua$
PTHH: $F_2+2NaCl$ $\xrightarrow{khan,nóng}$ $2NaF+Cl_2↑$
+ $Cl_2$ có thể đẩy được $Br_2$ ra khỏi muối $Bromua$
PTHH: $Cl_2+2NaBr→2NaCl+Br_2$
+ $Br_2$ có thể đẩy được $I_2$ ra khỏi muối $Iotua$
PTHH: $Br_2+2NaI→2NaBr+I_2$
---------------------------------------
C. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên $Halogen$ thường tồn tại ở dạng hợp chất:
+ $Flo$ tồn tại ở trong khoáng vật $Florit$ và $Criolit$
+ $Clo$ tồn tại ở trong muối $Clorua$
+ $Brom$ tồn tại chủ yếu trong muối $Bromua$ của $Kali$, $Natri$, và $Magie$
+ $Iot$ tồn tại ở trong mô 1 số loại $rong$ $biển$ và trong tuyến giáp của con người.
----------------------------------
D. Điều chế:
+ Điều chế $Flo$:
PTHH: $2HF$ $\xrightarrow[\text{có xúc tác KI}]{đpdd}$ $H_2↑+F_2↑$
+ Điều chế $Clo$:
PTHH:
** $2NaCl+2H_2O$ $\xrightarrow[\text{cómàngxốp}]{đpdd}$ $2NaOH+H_2↑+Cl_2↑$
** $MnO_2+4HCl$ $\xrightarrow{t^o}$ $MnCl_2+Cl_2↑+2H_2O$
** $2KMnO_4+16HCl→2MnCl_2+5Cl_2↑+2KCl+8H_2O$
+ Điều chế $Brom$:
PTHH:
$Cl_2+2NaBr→2NaCl+Br_2$
+ Điều chế $Iot$:
PTHH:
$Cl_2+2NaI→2NaCl+I_2$
$Br_2+2NaI→2NaBr+I_2$
$\text{TCVL:}$
Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh . các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong 1 số dung môi hữu cơ
$\text{TCHH:}$
$\text{-Tác dụng kim loại→Muối halogenua}$
$\text{-Tác dụng được hầu hết phi kim trừ N$_{2}$,O$_{2}$,C(kim cương)}$
$\text{-Tác dụng hidro→khí hidrohalogenua}$
$\text{-Tác dụng hợp chất có tính khử}$
(Chú ý : halogen có tính oxi hóa mạnh hơn đẩy được halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (Trừ F$_{2}$))
$\text{-Tác dụng với nước , bazo (tính tự oxi hóa-khử)}$
Trạng thái tự nhiên :
Flo là chất khí , màu lục nhạt ;
clo là chất khí : màu vàng lục;
brom là chất lỏng : màu nâu đỏ ;
iot là chất rắn , màu đen tím .
$\text{Điều chế :}$
$\text{F$_{2}$ : 2HF$\xrightarrow[]{đp}$H$_{2}$+F$_{2}$}$
$\text{Cl$_{2}$:}$
$\text{Phòng thí nghiệm :MnO$_{2}$+4HCl$\xrightarrow[]{t^o}$MnCl$_{2}$+Cl$_{2}$+2H$_{2}$O}$
$\text{(có thể dùng KMnO$_{4}$,CaOCl$_{2}$,....)}$
$\text{Công nghiệp : 2NaCl+2H$_{2}$O$\xrightarrow[có màng ngăn]{đpdd}$2NaOH+H$_{2}$+Cl$_{2}$}$
$\text{Br$_{2}$:}$
$\text{Phòng thí nghiệm :}$
2NaBr+MnO$_{2}$+H$_{2}$SO$_{4}$$\xrightarrow[]{t^o}$MnSO$_{4}$+Br$_{2}$+Na$_{2}$SO$_{4}$+2H$_{2}$O
$\text{Công nghiệp :}$
$\text{Cl$_{2}$+NaBr→2NaCl+Br$_{2}$}$
$\text{I$_{2}$:}$
$\text{Phòng thí nghiệm :}$
2NaI+MnO$_{2}$+H$_{2}$SO$_{4}$$\xrightarrow[]{t^o}$MnSO$_{4}$+I$_{2}$+Na$_{2}$SO$_{4}$+2H$_{2}$O
$\text{Công nghiệp :}$
$\text{Cl$_{2}$+NaI→2NaCl+I$_{2}$}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK