Đáp án+ Giải thích các bước giải:
Xét kiểu hình $F2$: $1020$ cánh dài : $399$ cánh ngắn ≈ $3:1$
Vì cho lai giữa con đực cánh dài x con cái cánh ngắn thứ được F1 $100%$ cánh dài
`->` Cánh dài THT so với cánh ngắn.
Quy ước gen: $A$ cánh dài $a$ cánh ngắn
Kiểu gen: $AA$: cánh dài
$aa$: cánh ngắn
$P$: ♂$AA$ x ♀$aa$
(cánh dài) (cánh ngắn)
$Gp$: $A$ $a$
$F1$: $Aa$ (100% cánh dài)
$F1×F1$: $Aa$( cánh dài) x $Aa$ (cánh dài)
$Gf1$: $A,a$ $A,a$
$F2:$ $1AA:2Aa:1aa$
Kiểu hình: 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
Đáp án:Giải thích các bước giải:
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F 2 ngẫu phối: A a X B X b x A a X B Y
→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )
Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )
= 5/7
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK