Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí etan C...

Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí etan C $_{2}$H $_{6}$ cần dùg ít nhất V lít khí O $_{2}$ và thu đc V $_{1}$ lít CO $_{2}$ và m gam H$_{2}$O. Tính V, V

Câu hỏi :

Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí etan C $_{2}$H $_{6}$ cần dùg ít nhất V lít khí O $_{2}$ và thu đc V $_{1}$ lít CO $_{2}$ và m gam H$_{2}$O. Tính V, V $_{1}$, m. Các khí đo ở đktc. Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 1,68g sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng oxit sắt thu đc sau phản ứg. b) Tính thể tích khí oxi cần dùg (đktc). c) Tính thể tích ko khí cần thiết để có đủ lượg oxi trên Bài 3: Nung thủy ngân oxit thu đc thủy ngân và oxi. a) Viết PTHH của phản ứg. b) Phản ứg trên thuộc loại phản ứg nào? c) Nung 21,7 gam thủy ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượg thủy ngân thu đc.

Lời giải 1 :

Đáp án:

BÀI 1:

          2C2H6      +      7O2   ---->   4CO2     +    6H2O

             0,6    ----->    2,1                   1,2                1,8

  - V = 22,4 × nO2 = 22,4 × 2,1 = 47,04 lít

    $V_{1}$ =22,4 × nCO2 = 22,4 × 1,2 = 26,88 lít

    m = n × M H2O = 1,8 × 18 = 32,4 g

BÀI 2:

              3Fe      +     2O2     ---t0---->     Fe3O4

              0,03 --->     0,02                            0,01

a) Khối lượng sắt thu được sau pư :

    m Fe3O4 = n × M Fe3O4 = 0,01 × ( 56×3 + 16×4) = 2,32 g

b) Thể tích khí Oxi cần dùng:

    VO2 cần dùng = 22,4 × nO2 = 22,4 × 0,02 = 0,448 lít

c) Thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên :

   V không khí = 5×VO2 = 5 × 0,448 = 2,24 lít     ( Vì trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích )

BÀI 3:

a) PTHH :          2HgO   ----t0----->    2Hg      +    O2

                           0,1 --->                      0,1            0,05

b) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy

c) nHgO =  $\frac{21,7}{201 + 16}$ = 0,1 mol

   - Thể tích oxi cần dùng;

      V O2 =22,4 × nO2 = 22,4 × 0,05 = 1,12 lít

   - Khối lượng thủy ngân thu được :

      mHg = n × M Hg = 0,1 × 201 = 20,1 g

 

Thảo luận

-- bn có thể giải rỏ cho mik đc ko ^-^
-- bạn không hiểu chỗ nào có thể hỏi mình sẽ giải thích cho :)))
-- ý mik là mấy câu mà a, b, c thì bn giải rõ đc ko May mik phải kt rồi mik cần lời giải rỏ ràng
-- Mình đã thêm công thức + lời giải rồi nhé!!! Bạn tham khảo có gì không hiểu có thể hỏi mình:v
-- umkk thankss ^-^
-- ^_^

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

$n_{C_2H_6} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$

$C_2H_6 + 3,5O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$

Theo PTHH :

$n_{H_2O} = 0,6.3 = 1,8(mol)$

$n_{O_2} = 0,6.3,5 = 2,1(mol)$

$n_{CO_2} = 0,6.2 = 1,2(mol)$

Suy ra :

$V = 2,1.22,4 = 47,04(lít)$
$V_1 = 1,2.22,4 = 26,88(lít)$

$m = 1,8.18 = 32,4(gam)$

Bài 2 :

$a/$
$n_{Fe} = \dfrac{1,68}{56} = 0,03(mol)$

$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$

Theo PTHH :

$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,01(mol)$

$\to m_{Fe_3O_4} = 0,01.232 = 2,32(gam)$

$b/$
$n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,02(mol)$

$\to V_{O_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$c/$

$V_{kk} = 5V_{O_2} = 0,448.5 = 2,24(lít)$

Bài 3 :

$a/ 2HgO \xrightarrow{t^o} 2Hg + O_2$

$b/$ Phản ứng phân hủy

$c/$

$n_{HgO} = \dfrac{21,7}{217} = 0,1(mol)$

Theo PTHH :

$n_{Hg} = n_{HgO} = 0,1(mol)$

$\to m_{Hg} = 0,1.201 = 20,1(gam)$
$n_{O_2} = 0,5n_{HgO} = 0,05(mol)$

$\to V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK