$#QLinkVN$
`I.` Lý thuyết: (bạn xem qua hình, yên tâm, đề cương của lớp mình)
`II.` Vận dụng:
TÓM TẮT:
`R_{1}=15\Omega`; `R_{2}=10\Omega` và `R_{3}=9\Omega`
`I_{2}=0,3A`
-------------------------
a) `U=?V`
b) `\rho=0,4.10^{-6}\Omega.m`
`S=0,2mm^{2}=2.10^{-7}m^{2}`
`l=?m`
BÀI LÀM:
a) Hiệu điện thế ở điện trở `2` là:
`U_{2}=I_{2}.R_{2}=0,3.10=3V`
Vì `R_{1}` mắc song song với `R_{2}` nên `U_{1}=U_{2}=3V`
Cường độ dòng điện tại điện trở `1` là:
`I_{1}=(U_{1})/(R_{1})=(3)/(15)=0,2A`
Cường độ dòng điện của cả 2 điện trở `1` và `2` là:
`I_{12}=I_{1}+I_{2}=0,3+0,2=0,5A`
Vì `R_{12}` được mắc nối tiếp với `R_{3}` nên `I=I_{3}=I_{12}=0,5A`
Điện trở tương đương giữa điện trở `2` và `3` là:
`R_{12}=(R_{1}.R_{2})/(R_{1}+R_{2})=(15.10)/(15+10)=(150)/(25)=6\Omega`
Hiệu điện thế giữa 2 điện trở `2` và `3` là:
`U_{23}=I_{23}.R_{23}=0,5.6=3V`
Hiệu điện thế tại điện trở `1` là:
`U_{1}=I_{1}.R_{1}=0,5.15=7,5V`
Hiệu điện thế toàn mạch là:
`U=U_{1}+U_{23}=7,5+3=10,5V`
b) Chiều dài của dây này là:
`R_{3}=(rho.l)/(S)`
`=>l=(R_{3}.S)/(rho)=(9.2.10^{-7})/(0,4.10^{-6})=4,5m`
Vậy: a) `U=10,5V` và b) `l=4,5m`
Đáp án:
$\bullet$định luật ôm
`I=U/R`
$\bullet$đoạn mạch mắc nối tiếp
`U=U_1 +U_2+U_3+...+U_n`
`I=I_1=I_2=...=I_n`
`R_{td}=R_1+R_2+R_3+...+R_n`
`U_1/U_2 =R_1/R_2`
$\bullet$ mạch mắc song song
`U=U_1=U_2=U_3=..=U_n`
`I=I_1+I_2+I_3+...+I_n`
`1/R{_{td}}=1/R_1+1/R_2 +1/R_3 +...+ 1/R_n`
`I_1/I_2 =R_2/R_1`
$\bullet$ sự phụ thuộc điện trở ở dây dẫn
`R=p .l/S`
$\bullet$công thức tính công suất
$\mathscr{P}$`=U.I =U^2/R =I^2 .R`
$\bullet$ công thức tính điện năng tiêu thụ
`A=`$\mathscr{P}$`.t=U.I.t=I^2 .R .t`
$\bullet$ Định luật Jun-len-xơ
`Q=I^2. R.t=U.I.t=`$\mathscr{P}$`.t`
$\bullet$ tổng hợp các đơn vị ở trên
`I` là cường độ dòng điện đơn vị `(A)`
`R` là điện trở đơn vị `(\Omega)`
`U` là hiệu điện thế đơn vị `(V)`
`l` là chiều dài dây dẫn đơn vị `(m)`
`S` là tiết diện dây dẫn đơn vị `(m^2)`
`p` điện trở suất của dây đơn vị `(\Omega m)`
$\mathscr{P}$ công suất đơn vị là `(W,kw)`
`t` là thời gian đơn vị là `(s.h)` `text{[ giây và giờ]}`
`A` điện năng tiêu thụ đơn vị `(kwh,J)`
`Q` nhiệt lượng tỏa ra đơn vị `(J)`
bài tập vận dụng
bài 1
tóm tắt
`R_1=15\Omega`
`R_2=10\Omega`
`R_3=9\Omega`
`I_2=0,3A`
`p=0,4.10^-6 \Omega m`
`S=0,2mm^2 =0,2.10^-6 m^2`
`a,U=?V`
`b,l_3=?m`
giải
$\bullet$`text{a,điện trở 12 là}`
`R_{12}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={15.10}/{15+10}=6(\Omega)`
vì mắc song song nên
`U_{23}=U_2=U_3=I_2.R_2=0,3.10=3(V)`
vì mắc nối tiếp nên
`I=I_3=I_{12}=U_{23}/R_{23}=3/6=0,5(A)`
`text{điện trở toàn mạch}`
`R_{td}=R_3+R_{12}=9+6=15(\Omega)`
hiệu điện thế hai đầu mạch `AB`
`U=R_{td}.I=15.0,5=7,5(V)`
$\bullet$`text{b,chiều dài dây l3}`
`l={R.S}/p={9.0,2.10^-6}/{0,4.10^-6}=4,5(m)`
Giải thích các bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK