Exercise 3: Complete each sentence using a phrasal verb that means the same as the words in brackets.
Question 1: The football match had to be ______ because of the weather. (cancelled)
Tạm dịch: Trận bóng đá phải bị hủy bởi vì thời tiết.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Cancelled = called off: hủy bỏ
=> Đáp án là: called off
Question 2: The story Kate told wasn’t true. She ______. (invented it)
Tạm dịch: Câu chuyện Kate nói không thật. Cô ấy đã bịa ra nó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Make it up = Invented it: bịa ra nó
=> Đáp án là: make it up
Question 3: A bomb ______ near the station, but no one was injured. (exploded)
Tạm dịch: Một quả bom đã nổ gần nhà ga nhưng không ai bị thương.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Go off = Explode: nổ (bom, đạn, súng…)
=> Đáp án là: went off (Vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn)
Question 4: How long are you going to ______ working? (continue)
Tạm dịch: Bạn sẽ tiếp tục làm việc trong bao lâu?
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Carry on = continue: tiếp tục
=> Đáp án là: carry on/go on/keep on
Question 5: George finally ______ nearly an hour late. (arrived)
Tạm dịch: George cuối cùng đã đến muộn gần một giờ.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Turn up = show up = arrive: đến, xuất hiện
=> Đáp án là: turned up/ showed up (vì câu đang chia ở thì quá khứ đơn)
Question 6: We are going to _____ an outing for our group. (arrange)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sắp xếp tổ chức một cuộc đi chơi cho nhóm của chúng ta .
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Set up sth = Fix sb up with sth = Arrange: sắp xếp, thu xếp cho
=> Đáp án là: set up
Question 7: A number of buildings are going to be ______ to make way for the new road. (demolished)
Dịch: Một số tòa nhà sẽ được phá hủy để nhường chỗ cho con đường mới.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Knock sth down = pull sth down = tear sth down = demolish: tàn phá, phá hủy cái gì (thường là nhà
cửa, tường,…)
=> Đáp án là: knocked down/ pulled down/ torn down
(Vì câu đang chia ở thể bị động nên ta dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ Vp2)
*Note: Make way for :nhường chỗ cho.
- Tear - tore - torn (v): xé…
Question 8: We need to make a decision today at the latest. We can’t _____any longer. (delay it)
Dịch: Chúng tôi cần phải đưa ra quyết định mới nhất hôm nay. Chúng tôi không thể trì hoãn hơn nữa.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Put off it = delay it: trì hoãn nó
=> Đáp án là: put off
*Note: make a decision = decide: đưa ra quyết định
Question 9: You can hardly ______ on £100 a week. (manage to live)
Dịch: Bạn khó có thể xoay sở để sống với 100 đô mỗi tuần.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Get by = manage to live: xoay xở để sống, kiếm sống
=> Đáp án là: get by
Question 10: The noise is terrible. I can’t _______. (tolerate it)
Dịch: Tiếng ồn rất kinh khủng. Tôi không thể chịu đựng được.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Tolerate it = put up with it: chịu đựng
=> Đáp án là: put up with it
Question 11: For the sake of your health, you ought to ______ alcohol. (stop)
Dịch: Vì lợi ích sức khỏe của bạn, bạn nên ngừng uống rượu.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
-Stop = give up: ngừng, từ bỏ
=> Đáp án là: give up
Question 12: Teachers should encourage kids to ______ for themselves. (discover things)
Dịch: Giáo viên nên khuyến khích bọn trẻ tự khám phá ra những điều đó.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Discover things = find things out: tìm ra, phát hiện ra
=> Đáp án là: find things out
Question 13: I’m afraid the machine has ______. (stopped working)
Dịch: Tôi e rằng máy móc ngừng hoạt động.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Stopped working = broken down: hỏng hóc (máy móc)
=> Đáp án là: Broken down
Question 14: Our phone has been ______, so ring me on my mobile. (disconnected)
Dịch: Điện thoại của chúng tôi bị ngắt kết nối, nên hãy gọi qua điện thoại di động của tôi.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Disconnect sth = cut sth off : bị ngắt, bị cắt (kết nối)
=> Đáp án là: Cut off
*Note: cut-cut-cut (v): cắt, ngắt….
Question 15: We need to ______ the situation. (fully discuss)
Dịch: Chúng tôi cần phải thảo luận kĩ về tình huống này.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta cần cụm:
- Fully discuss sth = talk sth over / talk sth through: thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng vấn đề gì
=> Đáp án là: talk over/ talk through
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK