Question 1: Helen has gone out and she will not be _______ till midnight.
A. off B. along C. back D. away
Đáp án C
A. be off: rời đi
B. be along: đi theo
C. be back: trở lại
D. be away: đi mất
Dịch nghĩa: Helen đã ra ngoài và sẽ không trở lại cho tới nửa đêm.
Question 2: Everything is _______ you. I cannot make _______ my mind yet.
A. out off/ on B. up to/ up C. away from/ for D. on for/ off
Đáp án B
HD: Dịch nghĩa: Mọi thứ tùy thuộc vào bạn. Tôi chưa thể quyết định được.
Xét các đáp án:
A. out of/ on → be out of là: hết, không có – không có cấu trúc make on
B. up to/ up → be up to là: đủ sức, đủ khả năng/làm điều gì đó xấu xa, sai trái - → make up là: ngừng tức
giận với ai đó/trang điểm/sáng tạo ra một câu chuyện
C. away from/ for → be away là: đi đâu đó, đi nghỉ, … → make for là: làm cho ai/mục đích gì
D. on for/ off → be on là: chạy, vận hành (máy móc)/diễn ra/sử dụng ma túy hoặc dược phẩm (có hại với
con người) - make off là: rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng
Question 3: There is no food left. Someone must have eaten it _______.
A. out B. up C. off D. along
Đáp án B
A. eat out: ăn ở ngoài
B. eat up: ăn hết
C. eat off: ăn hại
D. eat along: không dùng cụm này
Dịch nghĩa: Không còn chút thức ăn nào cả. Chắc có ai đó đã ăn hết.
Question 4: The explorers made a fire to _______ off wild animals.
A. get B. keep C. take D. go
Đáp án B
A. get off: đi xuống
B. keep off: xua đuổi
C. take off: cất cánh
D. go off: nổ
Dịch nghĩa: Nhà thám hiểm đốt một đống lửa để xua đuổi thú hoang.
Question 5: If something urgent has _______ up, phone immediately and I will help you.
A. picked B. come C. kept D. brought
Đáp án B
A. pick up: nhặt, đón
B. come up: đưa ra, xảy ra
C. keep up: giữ vững, tiếp tục
D. bring up: nuôi nấng
Dịch nghĩa: Nếu có chuyện khẩn cấp xảy ra, gọi cho tôi ngay và tôi sẽ giúp bạn.
Question 6: The passengers had to wait because the plane _______ off one hour late.
A. took B. turned C. cut D. made
Đáp án A
A. take off: cất cánh
B. turn off: tắt
C. cut off: cắt đứt
D. make off: đi mất
Dịch nghĩa: Hành khách phải đợi vì máy bay cất cánh muộn một tiếng.
Question 7: Be careful! The tree is going to fall.
A. look out B. look up C. look on D. look after
Đáp án A
A. look out: cẩn thận, coi chừng
B. look up: tra cứu
C. look on: xem
D. look after: chăm sóc
Dịch nghĩa: Cẩn thận! Cái cây sắp đổ.
Question 8: The organization was established in 1950 in the USA.
A. come around B. set up C. made out D. put on
Đáp án B
A. come around: hồi phục
B. set up: thành lập
C. make out: tìm ra
D. put on: thêm vào
Dịch nghĩa: Tổ chức được thành lập năm 1950 tại Mỹ.
Question 9: Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties
and responsibilities of a national relief society.
A. take on B. get off C. go about D. put in
Đáp án A
A. take on: đảm nhiệm
B. get off: đi xuống
C. go about: bắt đầu làm cái gì
D. put in: đưa vào
Dịch nghĩa: Ở trong quốc gia của họ, Hội chữ thập đỏ và Hội lưỡi liềm đỏ thừa nhận nhiệm vụ và trách
nhiệm của một hội cứu trợ quốc tế.
Question 10: The bomb exploded in the garage; fortunately, no one got hurt.
A. put on B. went off C. go out D. kept up
Đáp án B
A. put on: thêm vào
B. go off: nổ
C. go out: ra ngoài
D. keep up: tiếp tục
Dịch nghĩa: Quả bom phát nổ trong gara, may thay không ai bị thương.
Question 11: They had to delay their trip because of the bad weather.
A. get through B. put off C. keep up with D. go over
Đáp án B
A. get through: nối máy
B. put off: hoãn
C. keep up with: bắt kịp
D. go over: xem kỹ
Dịch nghĩa: Họ phải hoãn chuyến đi của họ lại vì thời tiêt xấu.
Question 12: It took me a very long time to recover from the shock of her death.
A. turn off B. take on C. get over D. keep up with
Đáp án C
A. turn off: tắt
B. take on: thuê
C. get over: vượt qua
D. keep up with: bắt kịp
Dịch nghĩa: Tôi mất rất nhiều thời gian để vượt qua cái chết của cô ấy.
Question 13: He did not particularly want to play any competitive sports.
A. use up B. do with C. take up D. go on
Đáp án C
A. use up: dùng hết
B. do with (thường dùng trong câu nghi vấn/phủ định với “what”)
C. take up sth (phr.v): bắt đầu một thói quen, sở thích nào đó để thư giãn, giải trí
D. go on (phr.v): tiếp tục, tiếp diễn (không đi kèm tân ngữ)
=> Dựa theo nghĩa, chỉ đáp án C phù hợp nhất. Có thể căn cứ vào vị trí của từ “play” - phía sau nó có tân
ngữ đi kèm nên có thể chọn ngay C vì các cụm còn lại khi mang nghĩa như trên nó không đi kèm tân ngữ.
Dịch nghĩa: Anh ấy không đặc biệt muốn chơi một môn thể thao cạnh tranh nào cả.
=> Play (v): vui chơi ~ take up
Question 14: I am tired because I went to bed late last night.
A. stayed up B. kept off C. put out D. brought up
Đáp án A
A. stay up (phr.v): thức muộn
B. keep off sth (phr.v): tránh xa, ngăn chặn khỏi ai/cái gì lại gần; tránh nói chuyện về một chủ đề nào đó
C. put out (phr.v): dập tắt (lửa)
D. bring sb/sth up (phr.v): nuôi nấng (ai); đề cập (đến cái gì)
=> Căn cứ vào nghĩa ta thấy: “go to bed late = stay up”
Dịch nghĩa: Tôi mệt vì tôi đi ngủ muộn vào tối qua.
Question 15: She got _______ her car to pick _______ some wild flowers.
A. from /on B. in/at C. out of/ up D. out/ for
Đáp án C
A. get from (lấy từ), pick on (chọn)
B. get in (lên xe), pick at (chạm nhiều lần)
C. get out of sth: đi ra khỏi cái gì (xe cộ, hay một nơi nào đó), pick up (nhặt, hái)
D. get out (đi ra), pick for
Dịch nghĩa: Cô ấy xuống xe và hái một ít hoa dại.
Question 16: The customer had tried _______ some blouses but none of them suited her.
A. at B. with C. in D. on
Đáp án D
A. try at st/doing sth (n): sự cố gắng để làm gì => Try là danh từ
B. try on st (phr.v); thử đồ, quần áo… => Try là động từ
=> Xét về ngữ pháp, vị trí cần điền là một giới từ đi với động từ “try” để tạo thành cụm động từ nên ta loại
A. Xét về nghĩa, A cũng không phù hợp.
Dịch nghĩa: Người khách đã thử vài chiếc áo choàng nhưng không cái nào hợp với cô ấy.
Question 17: If I get this report finished, I will knock _______ early and go to the pub for some drink.
A. up B. over C. on D. off
Đáp án D
A. knock up: gõ cửa đánh thức ai dậy
B. knock over: đánh ngã ai đó
C. knock on: khiến sự việc xảy ra
D. knock off: ngừng làm việc
Dịch nghĩa: Nếu tôi hoàn thành bản báo cáo này tôi sẽ nghỉ làm sớm và đến quán rượu kiếm thứ gì đó để
uống.
Question 18: Boys! _______ away all your toys and go to bed right now.
A. come B. lie C. put D. sit
Đáp án C
A. come away: rời khỏi
B. lie away: nằm xa
C. put away: cất, bỏ ra chỗ khác
D. sit away: ngồi ra chỗ khác
Dịch nghĩa: Các cậu bé! Cất đồ chơi đi và đi ngủ ngay.
Question 19: I have been trying to ring him up all day and I could not _______ through.
A. get B. take C. look D. hang
Đáp án A
A. get through: nối máy
B. take through: giúp ai đó việc gì bằng minh họa
C. look through: xem lướt qua
D. hang through:
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gọi anh ấy cả ngày nhưng không thể nối máy.
Question 20: The water supply of the building was _______ off because the pipes burst.
A. handed B. held C. cut D. paid
Đáp án C
A. hand off: đẩy ra
B. hold off: hủy
C. cut off: cắt (cung cấp)
D. pay off: trả hết
Dịch nghĩa: Nguồn nước cảu tòa nhà đã bị cắt vì vỡ ống nước.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK