Bài 1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mlưu huỳnh + mkhí oxi = mkhí sunfurơ
mkhí oxi = mkhí sunfurơ - mlưu huỳnh
mkhí oxi = 96 – 48 = 48g
mkhí oxi = 48g
Bài 3.
Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
Nếu dùng 41 g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.
Áp dụng định luật bảo toàn khồi lượng, ta có :
mCaC2 + mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
=> mH2O = 13 + 37 – 41 = 9 (g)
Khối lượng riêng của nước :
V = m/D = 9/1 = 9 (ml)
Bài 1.
a) CaO + 2HCl →CaCl2+ H2O
b) 4Al + 3O2→ 2Al2O3
c) FeO + CO →Fe2 + CO2Bài 2.
a) N2O5 + H2O → 2HNO3
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
theo định luật bảo toàn khối lượng:
mlưu huỳnh + mkhí oxi = mkhí sunfurơ
⇒mkhí oxi = 48g
Bài 3.
Lập phương trình khối lượng:
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
mCaC2 + mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
=> mH2O = 13 + 37 – 41 = 9 (g)
Khối lượng riêng của nước :
V = m/D = 9/1 = 9 (ml)
Bài 1.
a) CaO + 2HCl →CaCl2+ H2O
b) 4Al + 3O2→ 2Al2O3
c) FeO + CO →Fe2 + CO2
a) N2O5 + H2O → 2HNO3
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK