Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CTHH+đọc tên
a) Fe2O3: Sắt(III) oxit
CO2: cacbonđioxit
MnO2: mangan(IV) oxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
K2O: kali oxit
b) ZnO: kẽm oxit
PbO2: chì(IV) oxit
Hg2O: thủy ngân(I) oxit
CuO: Đồng(II) oxit
NO: nito oxit
c) BaO: bari oxit
Al2O3: nhôm oxit
Cr2O3: crom oxit
N2O5: đinito pentaoxxit
P2O3: điphốtpho trioxxit
SiO2: silic đioxit
$\text{Fe2O3 : sắt III oxit}$
$\text{CO2 : cacbon đioxit}$
$\text{MnO2 : mangan đioxit}$
$\text{SO2 : lưu huỳnh đioxit}$
$\text{K2O : kali oxit}$
$\text{b/ZnO : kẽm oxit}$
$\text{PbO2 : chì IV oxit}$
$\text{HgO2 : thủy ngân oxit}$
$\text{CuO : đồng II oxit}$
$\text{NO : nito oxit}$
$\text{c/BaO : bari oxit}$
$\text{Cr2O3 : Crom III oxit}$
$\text{N2O5 : đinito pentaoxit}$
$\text{P2O3 : điphotpho troxit }$
$\text{SiO2 : Silix đioxit }$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK