Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Vận dụng cao Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,52...

Vận dụng cao Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Dùng chất nào (KClO3 hay KMnO4

Câu hỏi :

Vận dụng cao Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Dùng chất nào (KClO3 hay KMnO4) để điều chế lượng oxi trên thì khối lượng chất dùng là nhỏ hơn? Vì sao? Câu 2: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu? Câu 3: Đốt cháy hết 28 ml hỗn hợp gồm metan (CH4) và axetilen (C2H2) cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Các khí đo ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra. Câu 4: Đốt cháy 21,0 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng. 2. Sự oxi hóa. Oxit. Biết Câu 1: Thế nào là sự oxi hóa? Cho ví dụ 2 hiện tượng có sự oxi hóa thường gặp trong đời sống. Câu 2: Oxit là gì? Cho ví dụ và gọi tên oxit đó. Câu 3: Oxit được chia làm mấy loại chính? Kể ra và cho ví dụ minh họa. Hiểu Câu 1: Cho các chất sau: MgO; H2S; CO2; SO2; AlCl3; SO3; Al2O3; Mg(OH)2. Chất nào là oxit bazơ? Chất nào là oxit axit? Gọi tên các oxit đó. Câu 2: Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét? Giải thích hiện tượng trên và cho biết làm thế nào bảo vệ các đồ vật bằng sắt để chúng không bị gỉ? Câu 3: a) Viết công thức hóa học của các oxit có tên gọi sau: Đồng (II) oxit; Đinitơ oxit; Nhôm oxit; Lưu huỳnh trioxit. b) Gọi tên các oxit sau: NO2; Fe3O4; P2O3; Na2O. 10 Vận dụng thấp Câu 1: Oxit X có thành phần phần trăm về khối lượng của oxi là 25,8%. Khối lượng mol của X là 62 g/mol. Lập công thức hóa học của X. Vận dụng cao Câu 1: Phân tích một oxit sắt người ta thấy cứ 7 phần khối lượng sắt thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit sắt. Câu 2: Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2 có tỉ khối đối với He là 14. Xác định % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A. Câu 3 : Trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trên. 3. Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Biết: Câu 1: Định nghĩa phản ứng phân hủy. Cho ví dụ minh họa. Câu 2: Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ. Câu 3: Nêu nguyên liệu và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa. Hiểu: Câu 1: Để thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào? Giải thích. Câu 2: Có những oxit sau: Na2O ; CO2 ; P2O5. a) Những oxit nào có thể điều chế chỉ bằng phản ứng hoá hợp? b) Những oxit nào có thể điều chế cả bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Vận dụng thấp: Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có): KMnO4 ⎯⎯→(1) O2 ⎯⎯→(2) CO2 ⎯⎯→(3) CaCO3 ⎯⎯→(4) CaO Câu 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi, thu được 5,6 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc). a) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc)? b) Nếu lượng oxi dùng cho phản ứng trên được điều chế từ KNO3 thì khối lượng KNO3 cần dùng là bao nhiêu? ( Biết sơ đồ phản ứng KNO3 ----> KNO2 + O2)

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1

a)3Fe +2O2--->FE3O4

n Fe=2,52/56=0,045(mol)

n O2=2/3 n Fe =0,015(mol)

V O2=0,015.22,4=0,336(l)

b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2

0,03--------------------------------0,015(mol)

2KClO3--->2KCl+3O2

0,01--------------0,015(mol0

m KMnO4=0,03.158=4,74(g)

m KClO3=0,01.122,5=1,225(g)

=>KClO3 có KL nhỏ hơn

Câu 2:

2ZnS+3O2--->2ZnO+2SO2

n ZnS=19,4/97=0,2(mol)

n O2=8,96/22,4=0,4(mol)

Lập tỉ lệ

n ZnS(0,2/2)<n O2(0,4/3)

->O2 dư

n SO2=n ZnS=0,2(mol)

V SO2=0,2.22,4=4,48(l)

Câu 3:

a) n O2=0,0672/22,4=0,003(mol)

n hh=0,028/22,4=0,00125(mol)

CH4+2O2-->CO2+2H2O

x-------2x------y(mol)

C2H4+3O2-->2CO2+2H2O

y-----3y---------2y(mol)

Theo bài ta có hpt

x+y=0,00125

2x+3y=0,003

=>x=0,00075(mol)

y=0,0005(mol)

%V CH4=0,00075/0,00125.100%=40%

%V C2H4=100-60=40%

b) n CO2=0,00075+0,0005.2=0,00175(mol)

V CO2=0,00175.22,4=0,0392(l)=39,2ml

Câu 4

3Fe +2O2--->FE3O4

n Fe3O4=23,2.232=0,1(mol)

n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)

m Fe=0,3.56=16,8(g)

độ tinh khiết của Fe là 16,8/21.100%=80%

Phần II

Câu 1:Sự oxi hóa là dự tác dụng của oxi với một chất(có thể đơn chất hoặc hợp chất)

VD: 3Fe+2O2-->Fe3O4

2Cu+O2--->2CuO

Câu 2: oxit là hợp chất của oxi và 1 đơn chất

VD:SO2(lưu huỳnh ddioxxit) ,CaO(canxi oixit), MgO(magie oxit)

Caau 3: oxit đc chia làm 2 loại oxit axit và oxit bazo 

VL: oxit axit:SO2,SO3,CO2...

Oxxit bazo:CaO,K2O,..

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK