Bài 1: Từ trái nghĩa :
a) Ngọt bùi - đắng cay
ngày - đêm
b) vỡ - lành
c) đắng cay - ngọt bùi
d) tối - sáng
Bài 2: cặp từ trái nghĩa :
a) Lá lành đùm lá rách.
b)Đoàn kết - chia rẽ
sống - chết
c) Chết- sống
Đứng- quỳ
d) Chết -sống
vinh - nhục
e) nhác -siêng
Bài 3:Trái nghĩa :
Hiền từ :độc ác
Cao:thấp
Dũng cảm : yếu ớt
Dài : ngắn
Vui vẻ : buồn bã
Nhỏ bé : to lớn
Bình tĩnh : tức giận
Ngăn nắp : bừa bộn
Chậm chạp : nhanh nhẹn
Sáng sủa :đen tối
Chăm chỉ : lười biếng
Mới mẻ :cũ kĩ
Xa xôi : gần gũi
Rộng rãi : chật chội
Ngoan ngoãn : hư hỏng
Nhớ vote 5* + cảm ơn + CTLHN nha
Chúc em học tốt
Bài1:
A.Ngọt bùi-Đắng cay,Ngày-Đêm
B.Vỡ-Lành
C.Đắng cay -Ngọt bùi
D.Tối-Sáng
Bài2:
A.Lá lành-Lá rách
B.Đoàn kết-Chia rẽ,Sống-Chết
C.Chết-Sống,Đứng-Quỳ
D.Chết-Sống,Vinh-Nhục
E.Nhác-Siêng
Bài3:
Hiền từ:Độc ác
Cao:Thấp
Dũng cảm:Nhát gan
Dài:Ngắn
Vui vẻ:Buồn
Nhỏ bé:To lớn
Bình tĩnh:Hoảng sợ
Ngăn nắp:Bừa bộn
Chậm chạp:Nhanh nhẹn
Sáng sủa:Tôi tăm
Chăm chỉ:Lười biếng
Khôn ngoan:Ngu ngốc
Mới mẻ:Cũ rích
Xa xôi:Gần
Rộng rãi:Chật chội
Ngoan ngoãn:Hư hỏng
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK