Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 21: Số hạt vi mô( nguyên tử, phân tử)...

Câu 21: Số hạt vi mô( nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al,; 0,25 mol O2; 27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau.Dãy nào tất cả cá

Câu hỏi :

Câu 21: Số hạt vi mô( nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al,; 0,25 mol O2; 27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau.Dãy nào tất cả các kết quả đúng?( lấy N=6.10 23) A. 9.10^23; 1,5.10^23; 18.10^23; 0,6.10^23 B. 9.10^23; 1,5.10^23; 9.10^23; 0,6.10^23 C. 9.10^23; 3.10^23; 18.10^23; 0,6.10^23 D. 9.10^23; 1,5.10^23; 9.10^23; 0,7.10^23 Câu 22: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng? A. 11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O B. 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O C. 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O D. 11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 D. 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 Câu 24: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì: A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau B. Số mol của 2 khí bằng nhau C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau D. B, C đúng Câu 25: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây? A. Để đứng bình B. Đặt úp ngược bình C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình D. Cách nào cũng được Câu 26: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO) C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2) Câu 27: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8g B. 9g C.10g D. 12g Câu 28: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK

Lời giải 1 :

21)

Áp dụng công thức

Số phân tử \( = n.N\)

\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{27}}{{18}} = 1,5{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \dfrac{{34,2}}{{342}} = 0,1{\text{ mol}}\)

Chọn \(B\)

22)

\({m_{Na}} = 0,5.23 = 11,5;\\{m_C} = 0,5.12 = 6{\text{ gam;}}\\{{\text{m}}_H} = 0,5.1 = 0,5{\text{ gam;}}\\{{\text{m}}_O} = 0,5.3 = 16 = 24{\text{ gam}}\)

Chọn \(C\)

23)

Áp dụng công thức

\(V = \dfrac{m}{M}.22,4\)

Chọn \(D\)

24)

Ở cùng điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì có số mol bằng nhau, số phân tử bằng nhau

Chọn \(D\)

25)

Vì \(NH_3\) nhẹ hơn không khí nên đặt úp ngược bình,

Chọn \(B\)

26)

Khí nhẹ nhất là \(H_2\) có phân tử khối là 2.

Chọn \(D\)

27)

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)

\({m_{hh}} = {m_{{H_2}}} + {m_{{O_2}}} = 0,5.2 + 0,25.32 = 9{\text{ gam}}\)

Chọn \(B\)

28)

Tỉ khối bé hơn 1 nên nhẹ hơn không khí, chọn \(D\) là \(N_2\)

29)

Ta có:

\({M_{RO{ _2}}} = \dfrac{{2{M_O}}}{{50\% }} = \dfrac{{16.2}}{{50\% }} = 64\)

Chọn \(D\)

30)

Gọi oxit sắt là \(Fe_xO_y\)

\( \to \dfrac{{56{\text{x}}}}{{16y}} = \dfrac{{21}}{8} \\\to x:y = (21.16):(56.8) = 3:4\)

Oxit là \(Fe_3O_4\)

Chọn \(C\)

31)

Ta có:

\({M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 27{\text{x}} + 62.3 = 213 \to x = 2\)

Chọn \(B\)

32)

Chọn \(B\)

\(\% {m_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{56.2}}{{56.2 + 16.3}} = 70\% \)

33)

Chọn \(C\)

\(\% {m_O} = \dfrac{{16}}{{64 + 16}} = 20\% \)

34)

Chọn \(A\)

\(\% {m_O} = \dfrac{{16.2}}{{14 + 16.2}} = 69,57\% \)

Các oxit kim loại còn lại  có \(\%m_O<50\%\)

35)

Chọn \(B\)

Trong \(NO\) tỉ lệ \(N:N=1:1\)

Trong \(N_2O\) tỉ lệ \(N:O=2:1\)

Trong \(NO_2\) tỉ lệ \(N:O=1:2=0,5:1\)

Trong \(N_2O_5\) tỉ lệ \(N:O=2:5=0,2:1\)

Vậy \(N_2O\) giàu \(N\) nhất

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK