Trang chủ Lớp 12 Vật lý Lớp 12 SGK Cũ Chương 5: Sóng Ánh Sáng Vật lý 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Vật lý 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

2.1. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại

  • Qua tác dụng lên cặp nhiệt điện và sự phát sáng huỳnh quang người ta nhận ra:  

    • ​Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. 

    • Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ gọi là bức xạ (hay tia) hồng ngoại, ở ngoài vùng màu tím gọi là bức xạ (hay tia) tử ngoại.

2.2. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại

a. Bản chất

  • Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng và đều là sóng điện từ.

  • Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn 0,76mm đến khoảng vào mm.

  • Tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38mm đến cở 10−9m.

b. Tính chất

  • Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.

2.3. Tia hồng ngoại

a. Cách tạo ra

  • Những vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại.

  • Để tạo ra chùm tia hồng ngoại định hướng, dung trong kĩ thuật, người ta thường dùng đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp hoặc dùng điôt phát quang hồng ngoại.

b. Tính chất và công dụng

  • Tính chất nỗi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh, được dùng để sấy khô, sưởi ấm.

  • Tia hồng ngoại có thể gây ra một số phản ứng hóa học. Nhờ đó người ta chế tạo được phim để chụp ảnh hồng ngoại vào ban đêm.

  • Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho phép chế tạo được những bộ điều khiển từ xa.

  • Tia hồng ngoại được ứng dụng nhiều trong quân sự: Ống dòm hồng ngoại, camêra hồng ngoại, tên lửa điều khiển bằng tia hồng ngoại, …

2.4. Tia tử ngoại 

a. Nguồn tia tử ngoại

  • Những vật có nhiệt độ cao từ 20000C trở lên đều phát tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn.

  • Hồ quang điện, bề mặt của Mặt Trời là những nguồn tử ngoại mạnh.

  • Nguồn tử ngoại trong phòng thí nghiệm, nhà máy thực phẩm, bện viện, … là đèn hơi thủy ngân.

b. Tính chất 

  • Tác dụng lên phim ảnh, do đó thường dùng phim ảnh để nghiên cứu tia tử ngoại.

  • Kích thích sự phát quang của nhiều chất. Được áp dụng trong đèn huỳnh quang.

  • Kích thích nhiều phản ứng hóa học. Được dùng làm tác nhân cho phản ứng hóa học.

  • Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. Gây tác dụng quang điện.

  • Có tác dụng sinh học: hủy hoại tế bào da, tế bào võng mạc, diệt khuẩn, diệt nấm mốc.

  • Bị nước, thủy tinh … hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.

c. Sự hấp thụ tia tử ngoại 

  • Thủy tinh thông thường hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn 200nm. 

  • Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300nm phát ra từ Mặt Trời.

d. Công dụng

  • Trong y học tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật, để chữa một số bệnh như bệnh còi xương.

  • Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng cho thực phẩm.

  • Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được dùng để tìm các vết nứt trên các bề mặt kim loại.

Bài 1: 

Một đèn phát ra bức xạ có tần số \(f=10^{14} Hz\). Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?

Hướng dẫn

Ta có: \(\lambda =\frac{c}{f}=3.10^{-7}m\).

→ Bức xạ này thuộc vùng tử ngoại của thang sóng điện từ.

Bài 2: 

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. Do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Làm phát  quang một số chất.

C. Có tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.

D. Có tác dụng nhiệt mạnh .

Hướng dẫn: Chọn đáp án B

Bài 3:

Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?

A. Có tác dụng huỷ diệt tế bào.

B. Làm phát quang một số chất.

C. Làm ion hóa không khí.

D. Có tác dụng lên kính ảnh.

Hướng dẫn: Chọn đáp án D

Bài 4:

Các nguồn nào sau đây không phát ra tia tử ngoại :

A. Mặt Trời        

B. Hồ quang điện             

C. Dây tóc bóng đèn cháy sáng

D. Đèn cực tím.

Hướng dẫn: Chọn đáp án C

4. Luyện tập Bài 28 Vật lý 12 

Qua bài giảng Tia hồng ngoại và tia tử ngoại này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

  • Vận dụng các kiến thức cơ bản vào giải các bài tập về tia hồng ngoại và tia tử ngoại

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
    • B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn \(0,4\mu m\)
    • C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra
    • D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường
    • A. Cùng bản chất là sóng điện từ
    • B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
    • C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh
    • D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường
    • A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có tần số nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím
    • B. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh
    • C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh
    • D. Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học
    • A. Lò sưởi điện
    • B. Lò vi sóng
    • C. Màn hình vô tuyến
    • D. Hồ quang điện
    • A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ do các vật bị nung nóng phát ra
    • B. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
    • C. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
    • D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt

Câu 6- Câu 14: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 27 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 27.9 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.10 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.11 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.12 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.13 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.14 trang 77 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.15 trang 78 SBT Vật lý 12

Bài tập 27.16 trang 78 SBT Vật lý 12

Bài tập 1 trang 209 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 2 trang 209 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 3 trang 209 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 4 trang 209 SGK Vật lý 12 nâng cao

5. Hỏi đáp Bài 27 Chương 5 Vật lý 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK