Câu 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
a. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: Gạn – khơi, đục – trong.
b. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: đen – sáng
e. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: rách – lành, dở - hay
Câu 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà …. bụng
b. Xấu người … nết
c. Trên kính … nhường
Các từ được điền vào chỗ trống như sau:
a. rộng
b. đẹp
c. dưới
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
a. Hòa bình >< chiến tranh, xung đột.
b. Thương yêu >< căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch...
c. Đoàn kết >< chia rẽ, bè phái, xung khắc,
d. Giữ gìn >< phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại...
Câu 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3
- Chung sống hòa bình là nguyện vọng của toàn nhân loại.
- Chiến tranh gây ra bao nỗi bất hạnh cho con người.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK