Vật lý 11 Bài 6: Tụ điện

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Tụ điện

1.1.1. Tụ điện là gì?

  • Định nghĩa : Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân không hay điện môi. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.

  • Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với nhau.

  • Kí hiệu của tụ điện trên sơ đồ mạch điện:

1.1.2. Cách tích điện cho tụ điện

  • Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

  • Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi điện tích điện gọi là điện tích của tụ điện.

  • Khi tích điện cho tụ điện, tụ điện nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích hai bản bao giờ cũng có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.

1.2. Điện dung của tụ điện

1.2.1. Định nghĩa

  • Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

  • Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. 

     \(C = \frac{Q}{U}\)     

  • Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:

\(C = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\)

Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.

1.2.2. Đơn vị điện dung

  • Đơn vị điện dung là fara, kí hiệu F.

  • Thường dùng các ước số của fara:

\(1{\rm{ }}mF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 6}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}nF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 9}}F;{\rm{ }}1{\rm{ }}pF{\rm{ }} = {\rm{ }}{1.10^{ - 12}}F\)

1.2.3. Các loại tụ điện

  • Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện.

  • Các loại tụ điện: Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ gốm,...Tụ có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay.

  • Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ  hiệu điện thế lớn hơn  hiệu điện thế giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.

  • Ví dụ: Trên vỏ mỗi tụ điện thường có ghi cặp số liệu, chẳng hạn như 10 mF ~ 250 V. Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ điện. Số liệu thứ hai chỉ giá trị giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Vượt quá giới hạn đó tụ có thể hỏng.

1.2.4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện

  • Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản tụ có điện trường và trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Gọi là  năng lượng điện trường trong tụ điện.

  • Công thức:    \(W = \frac{{Q.U}}{2} = \frac{{C.{U^2}}}{2} = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\)

  • Mọi điện trường đều mang năng lượng.

Bài 1:

Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V. Tính điện tích q của tụ điện.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} \Rightarrow C = \frac{{\pi {{.36.10}^{ - 2}}}}{{4\pi {{9.10}^9}{{.10}^{ - 2}}}} = {10^{ - 11}}F = 0,01nF\\
 \Rightarrow Q = 0,01.300 = 3nC
\end{array}\)

Bài 2:

Tích điện cho một tụ điện có điện dung \(20 \mu F\) dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.

a) Tính điện tích q của tụ.

b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q = 0,001q\) từ bản dương sang bản âm.

c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn  . Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta q\) như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.

Hướng dẫn giải:

  • Ta có: 

Câu a:

Điện tích của q: \(q =C.u = 12.10^{-4} C\)        .

Câu b:

Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là:

\(A = \Delta q.U = 72.10^{-6} J\).

Câu c:

Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.

       
⇒ \(A' = \Delta q.U' = 36.10^{-6} J.\)

3. Luyện tập Bài 6 Vật lý 11

Qua bài giảng Tụ điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :

  • Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ, ý nghĩa của các số ghi trên tụ

  • Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung và giải được một số bài tập về tụ điện.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 5- Câu 13: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Tụ điện 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 7 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao

Bài tập 8 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao

Bài tập 6.1 trang 13 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.2 trang 13 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.3 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.4 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.5 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.6 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.7 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.8 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.9 trang 14 SBT Vật lý 11

Bài tập 6.10 trang 15 SBT Vật lý 11

4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 1 Vật lý 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK