Tần số : số dao động trong 1 giây được gọi là tần số. Đơn vị là Héc kí hiệu là Hz
Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng lớn
Phần tự đo thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
Phần tự đo thước ngắn dao động chậm, âm phát ra cao
Âm phát ra cao (bổng) khi có tần số dao động lớn.
Âm phát ra thấp (trầm) khi có tần số dao động nhỏ.
Vậy :
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao (càng bổng).
Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp (càng trầm).
Ví dụ : Khi dây đàn căn , nếu ta gảy mạnh thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm phát ra cao và ngược lại
Chú ý :
Tai người nghe được âm có tần số dao động từ 20Hz đến 20000 Hz.
Siêu âm : là những âm có tần số > 20000 Hz
Hạ âm : là những âm có tần số < 20 Hz
Tính tần số dao động của các vật sau, cho biết vật nào dao động nhanh hơn?
a, Vật A thực hiện được 80 dao động trong 20 giây
b, Vật B thực hiện được 360 dao động trong 3 phút
a, Tần số dao động của vật A: \(\frac{{80}}{{20}} = 4Hz\)
b, Tần số dao động của vật B: \(\frac{{360}}{{3.60}} = 2Hz\)
Vậy: Vật A dao động nhanh hơn vật B
Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm với tần số 100Hz. Vậy vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Vật có tần số 100Hz dao động nhanh hơn.
Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (âm bổng) .Tần số dao động lớn.
Khi vặn cho dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (âm trầm) .Tần số dao động nhỏ.
Qua bài giảng Độ cao của âm này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 5- Câu 11: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 7 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C6 trang 33 SGK Vật lý 7
Bài tập C7 trang 33 SGK Vật lý 7
Bài tập 11.1 trang 26 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.2 trang 26 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.3 trang 26 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.4 trang 26 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.5 trang 26 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.6 trang 27 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.7 trang 27 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.8 trang 27 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.9 trang 27 SBT Vật lý 7
Bài tập 11.10 trang 27 SBT Vật lý 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK