I. NHẬN XÉT
Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).
- Từ phức thẩm thi do các tiếng lặp lại âm đầu (th) tạo thành.
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lạỉ. Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.
LUYỆN TẬP
1. Xếp các từ phức thành hai loại: từ ghép và từ láy.
| Từ ghép | Từ láy |
Câu a | nhân dân, ghi nhớ, công an, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ | nô nức |
Câu b | dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí | mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp |
2. Tim các từ ghép, từ láy
Từ ghép | Từ láy | |
a) Ngay | ngay thẳng , ngay thật , ngay lưng , ngay đơ | ngay ngắn |
b) Thẳng | thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính | thẳng thắn, thẳng thớm, thẳng thừng |
c) Thật | chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm , thật tình | thật thà |
3. Đặt câu với một từ láy, từ ghép vừa tìm dược.
+ Từ ghép: - Ngay thẳng là một đức tính quý.
- Học sinh xếp hàng thẳng tắp.
- Hãy đốì xử thật lòng với nhau.
+ Từ láy: - Tính hắn thật thà như đếm.
- Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.
- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK