1. Tìm các từ
a) Chứa tiếng hiền : hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,...
b) Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác ý, ác thú, tội ác...
2. Xếp các từ vào ô thích hợp trong bảng
+ | - | |
Nhân hậu | nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. | tàn ác , hung ác, độc ác, tàn bạo. |
Đoàn kết | cưu mang , che chở, đùm bọc | đè nén , áp bức , chia rẽ |
3. Điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
a) Hiền như bụt ( đất ) b) Lành như đất ( bụt )
c) Dữ như cọp . c) Thương nhau như chị em ruột
4. Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ :
a) Môi hở răng lạnh
- Nghĩa đen : Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người . Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.
- Nghĩa bóng : Những người gần gũi , ruột rà phải đùm bọc , che chở nhau. Một người yếu kém thì những người khác cũng bị ảnh hưởng lây.
b) Máu chảy ruột mềm
- Nghĩa đen : Máu chảy thì đau đến ruột gan
- Nghĩa bóng : Một người thân bị nạn thì những người thân khác đều đau xót.
c) Nhường cơm xẻ áo
- Nghĩa đen: Chia cơm áo cho nhau.
- Nghĩa bóng: Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
d) Lá lành đùm lá rách
- Nghĩa đen: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.
- Nghĩa bóng: Người khỏe mạnh, may mắn, giàu có giúp đỡ cho người đau yếu, bất hạnh, nghèo khố.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK