1. So sánh hai phân số:
a) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \(\frac{15}{25}\) và \(\frac{4}{5}\) c) \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\) d) \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
2. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
a) \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \({9 \over 5}\) và \({5 \over 8}\) c) \({{12} \over {16}}\) và \({{28} \over {21}}\)
3. So sánh hai phân số có cùng tử số:
a) Ví dụ: So sánh \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{4}{7}\)
Ta có: \(\frac{4}{5}= \frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35}\) và \(\frac{4}{7}= \frac{4\times5}{7\times5}=\frac{20}{35}\)
Vì 28 > 20 nên \(\frac{4}{5}\) >\(\frac{4}{7}\)
Nhận xét:
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số: \(\frac{9}{11}\) và \(\frac{9}{14}\) ; \(\frac{8}{9}\) và \(\frac{8}{11}\)
4. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\frac{6}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7}\) b) \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\)
1.
a) \(\frac{5}{8}\) < \(\frac{7}{8}\)
b) Rút gọn phân số : \(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15 : 5}{25 : 5}= \frac{3}{5}\)
Vì \(\frac{3}{5}\) < \(\frac{4}{5}\) nên \(\frac{15}{25}\) < \(\frac{4}{5}\).
c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\)
\(\frac{9}{7}= \frac{9 \times8}{7\times8}=\frac{72}{56}\); \(\frac{9}{8}= \frac{9 \times7}{8 \times 7}=\frac{63}{56}\)
Vì \(\frac{72}{56} > \frac{63}{56} \) nên \(\frac{9}{7}\) > \(\frac{9}{8}\).
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
\(\frac{6}{10}= \frac{6 \times2}{10\times2}=\frac{12}{20}\) ; giữ nguyên \(\frac{11}{20}\)
Vì \( \frac{11}{20}\frac{12}{20}\) nên \(\frac{11}{20}\) < \(\frac{6}{10}\).
2.
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)
\(\frac{8}{7}= \frac{8\times8}{7\times8}=\frac{64}{56}\); \(\frac{7}{8}= \frac{7\times7}{8\times7}=\frac{49}{56}\)
Vì \( \frac{64}{56} > \frac{49}{56}\) nên \(\frac{8}{7}\) > \(\frac{7}{8}\).
Cách 2: Ta có : \(\frac{8}{7}\) > 1; \(\frac{7}{8}\) < 1
Nên \(\frac{8}{7}\) > \(\frac{7}{8}\)
b)
\(\eqalign{
& {{9} \over {5}} > 1;\,\,\,{{5} \over {8}} < 1 \cr
& \Rightarrow {{9} \over {5}} > {{5} \over {8}} \cr} \)
c)
\(\eqalign{
& {{12} \over {16}} < 1;\,\,\,{{28} \over {21}} > 1 \cr
& \Rightarrow {{28} \over {21}} > {{12} \over {16}} \cr} \)
3. Ta có: 11 < 14 nên \(\frac{9}{11}\) > \(\frac{9}{14}\) ;
9 < 11 nên \(\frac{8}{9}\) > \(\frac{8}{11}\).
4.
a) Ta có: \(4 < 5 < 6\) nên \(\frac{4}{7}<\frac{5}{7}<\frac{6}{7}\)
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{4}{7}; \frac{5}{7}; \frac{6}{7}\)
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là 12.
\(\frac{2}{3}=\frac{2\times4}{3\times4}=\frac{8}{12}\); \(\frac{5}{6}=\frac{5\times2}{6\times2}=\frac{10}{12}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3\times3}{4\times3}=\frac{9}{12}\)
Vì \( \frac{8}{12}<\frac{9}{12}< \frac{10}{12}\) nên \(\frac{2}{3}< \frac{3}{4}< \frac{5}{6}\)
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{2}{3}; \frac{3}{4}; \frac{5}{6}\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK