1. Nghe - viết bài Nhớ Việt Bắc (từ đầu đến “thủy chung”)
Em và bạn thay nhau đọc, viết rồi kiểm tra cho nhau.
2. Điền vào chỗ trông “au hay âu” như sau:
Hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu.
3. Điền vào chỗ trống:
a) l hay n như sau:
- Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ.
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
b) i hay iê như sau:
- Chim có tổ người có tông.
- Tiên học lễ, hậu học vãn
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK