Soạn bài Chính tả: - Soạn tiếng việt lớp 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

   1. Điền vào chỗ trống:

   “chăng” hay “trăng”:

   “Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đẹn”?

                          (Ca dao)

   b. “ong” hoặc “ông”:

   - Phép cộng, cọng rau

   - Cồng chiêng, còng lưng

   a. Điền “ch” hay “tr” vào chỗ trống:

   Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trỏi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông ngăn nắp.

   b. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:

   “Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh”.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK