1. Điền các tiếng:
a. Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
- Kêu lên vì vui mừng: reo lên.
- Cố dùng sức đề lấy về: giật lại.
- Rắc hạt xuống đất cho mọc thành cây: gieo hạt.
Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau:
- Ngược lại với thật: giả dối.
- Ngược lại vói to: nhỏ.
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm: hẻm - ngõ.
2. a. Điền vào chỗ trống r, d, gi:
"Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm ngàn tiếng chung”
b. Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
“Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Ríu rít đầu nhà
Tiếng bầy se sẻ
Em đứng ngẩn ngơ
Nghe bầy chim hót
Bầu trời cao vút
Trong lời chim ca”.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK