- Từ khó: chữ, tưởng, chẳng.
Câu 1. (trang 54 SGK Tiếng Việt 2)
Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.
Gợi ý:
- Các dấu câu được dùng trong bài chính tả: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
Câu 2. (trang 54 SGK Tiếng Việt 2)
Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.
Gợi ý:
- Các tiếng có vần ai : bài, cài, cãi, cái, dai, dài, bài, bãi, gai, gãi, hãi, hại, hài, lãi, mải, mãi, nai, …
- Các tiếng có vần ay : bay, hãy, lay, lạy, may, nay, này, nảy, nhảy, chảy, quay, say, vay, xay,…
Câu 3. (trang 54 SGK Tiếng Việt 2)
Thi tìm nhanh các tiếng.
a) Bắt đầu bằng s hoặc x.
b) Có thanh ngã hoặc thanh hỏi.
Gợi ý:
a) Bắt đầu bằng s hoặc x:
- Các tiếng đầu bằng s : sa , sà, sang, sau, sáng, sách, sạch, sắc, sen, sẻ, sên, son, sông, suối, sơn, …
- Các tiếng đầu bằng x : xa, xã, xanh, xăng, xe, xén, xẻng, xẻ, xếch, xin, xinh, xích, …
b) Có thanh ngã hoặc thanh hỏi:
- Thanh ngã : ngã, ngỡ, nhỡ, vỡ, vẽ, trũng, chõng, chẽ, sẽ, xã, rã, hãi, hũ, nhỡ, những, vững, khẽ, …
- Thanh hỏi : khỉ, khỏe, khổ, sả, sẻ, rẻ, rỉ, mải, mẻ, mỏ, mổ, mở, vẻ, vỏ, vở, nhả, nhỏ, nhổ, nhử, phải, phở,…
Thông qua bài học Chính tả Nghe - viết: Ngôi trường mới các em cần nắm được:
- Kiến thức - kĩ năng
+ Viết đúng, trình bày đúng và sạch sẽ.
+ Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 để từ đó biết thêm các từ có vần ai hoặc ay, các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Thái độ
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
+ Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài học Tập làm văn: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách cho tiết học sau.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK