- Cách đọc:
+ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Đọc đúng các kiểu câu. Ngắt dòng phù hợp.
+ Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.
- Nghĩa các từ khó:
+ Thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, tình cảm.
+ Thử xem có nghiệm: thử xem có đúng không.
+ Thích chí: rất vui vẻ, bằng lòng.
Câu 1. (trang 84) Chân ông đau như thế nào?
- Chân ông bị sưng, tấy. Đi lại ông phải chống gậy.
Câu 2. (trang 84) Bé Việt đã làm những gì để giúp và an ủi ông?
- Trong khổ thơ 1: Việt đưa vai cho vịn rồi đỡ ông lên thềm.
- Trong khổ thơ 3: Việt nói: Khi nào ông đau, ông nói mấy câu “Không đau ! không đau !”
- Trong khổ thơ 4: Việt biếu ông cái kẹo.
Câu 3. (trang 84) Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt, ông quên cả đau (khổ thơ 3 và 4).
- Ông phải phì cười.
- Và ông gật đầu: Khỏi rồi! Tài nhỉ!
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài thơ "Thương ông".
+ Nắm được nghĩa các từ khó trong văn bản.
+ Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện "Thương ông".
- Các em có thể tham khảo thêm bài học Chính tả: Nghe - viết: Ông và cháu để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK