Complete the sentences with appropriate hobbies (Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp)
Guide to answer
1. If you have a lot of bottles, dolls or stamps, your hobby is collecting. (Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.)
2. If you spend time watching birds in nature, your hobby is bird-watching. (Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.)
3. If you like playing monopoly or chess, your hobby is playing board games. (Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.)
4. If you always buy flowers and put them in a vase to display in your house, your hobby is arranging flowers. (Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.)
5. If you spend most of your free time making vases or bowls from clay, your hobby is making pottery. (Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm đồ gốm.)
6. If you enjoy moving your body to music, your hobby is dancing. (Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là khiêu vũ.)
Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb (Đặt một trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ)
Guide to answer
1. My sister listens to pop music every day. (Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.)
2. They go shopping for food on Sundays. (Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.)
3. My mum wants to keep fit, so she plays tennis three times a week. (Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.)
4. Do they read newspapers in the mornings? (Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?)
5. My grandparents do exercise in their free time. (Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.)
6. It is interesting to collect tree leaves from different countries. (Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác nhau.)
Add hobbies to each of the following lists (Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới)
Guide to answer
- Easy hobbies
- Difficult hobbies
- Cheap hobbies
- Expensive hobbies
Tạm dịch:
- Sở thích khó
- Sở thích ít tốn tiền
- Sở thích tốn tiền nhiều
Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage (Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn)
Guide to answer
1. have
2. like
3. plays
4. doesn't like
5. enjoys
6. walks
7. will join
8. loves
9. don't like
10. will read
Tạm dịch
Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng mẹ. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.
Write true sentences about yourself (Viết câu đúng về em)
Guide to answer
1. I like reading books. (Tôi thích đọc sách.)
2. I enjoy gardening. (Tôi thích làm vườn.)
3. I love listening to music. (Tôi thích nghe nhạc.)
4. I don’t like making pottery. (Tôi không thích làm gốm.)
5. I hate climbing. (Tôi ghét leo núi.)
Role-play. Work in pairs. Student A is a reporter. Student B is a famous person (Đóng vai. Làm theo cặp. Học sinh A là một nhà báo. Học sinh B là người nổi tiếng)
Guide to answer
A: Good morning. Nice to meet you.
B: Good morning. Nice to meet you too.
A: Can I ask you some questions about your hobby?
B: Yes, of course.
A: What is your hobby?
B: My hobby is reading books.
A: What kinds of books do you usually read?
B: Picture books.
A: Do you read every day?
B: Yes, I do.
A: Thank you.
Tạm dịch
A: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
B: Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
A: Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?
B: Được thôi, dĩ nhiên.
A: Sở thích của anh là gì?
B: Sở thích của tôi là đọc sách.
A: Anh thường đọc loại sách nào?
B: Sách có tranh ảnh.
A: Anh đọc mỗi ngày không?
B: Đúng vậy.
A: Cảm ơn anh.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 My Hobbies - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới về chủ đề "Sở thích của tôi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 7 mới Looking Back.
When did Lien start her hobby?
What does Lien think about cooking?
What does the word "them" in paragraph 1 refer to?
Kết thúc bài học này, các em tiếp tục củng cố từ vựng đã học, cũng như vận dụng chia động từ và luyện viết câu ở thì hiện tại đơn và tương lai đơn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK