What subjects will you choose? (Bạn sẽ chọn môn học nào?)
Listen and read. (Nghe và đọc )
Click to listen
Veronica: ... I've been choosing my school subjects for next year. I've decided to take a vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.
Nhi: A vocational GCSE? What's that?
Veronica: Well, GCSEs are secondary certificates of education which are studied by students aged between 14 to 16. In vocational subjects, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism.
Nhi: Isn't it hard to study both academic and vocational subjects at the same time? And isn't it too soon to be doing vocational training?
Veronica: Well, no... they offer an applied approach to learning so it's not too difficult or too soon. I think it adds variety.
Nhi: Oh, I see! What area are you interested in?
Veronica: Leisure and Tourism.
Nhi: So, what job opportunities in tourism?
Veronica: A lot. You can work as a housekeeper, receptionist, tour guide, manager, chef, or event planner, you can also work in customer service...
Nhi: Sounds interesting! What if change your mind later?
Veronica: No worries. I can still progress further education to take A level. With A levels, I can go to university. What about you?
Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.
Veronica: Wow! To become a doctor?
Nhi: Yeah, we've discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.
Tạm dịch:
Veronica: ... Mình vừa chọn những môn học ở trường cho năm tiếp theo. Mình quyết định học nghề GCSE song song với một số môn truyền thống.
Nhi: Một GCSE dạy nghề? Là cái gì vậy?
Veronica: À, GCSEs là chứng chỉ giáo dục cấp hai dành cho học sinh trong độ tuổi từ 14 đến 16. Trong các môn học nghề, học sinh có thể học một lĩnh vực công việc như kinh doanh ứng dụng, thiết kế, y tế hoặc du lịch.
Nhi: Liệu có khó để học cả trên trường và những môn nghề cùng một lúc không? Và có quá sớm để đào tạo nghề không nhỉ?
Veronica: À, không... họ cung cấp một cách tiếp cận ứng dụng để học vì vậy không quá khó hay quá sớm. Mình nghĩ nó thêm sự đa dạng thôi.
Nhi: À ra vậy! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?
Veronica: Giải trí và du lịch.
Nhi: Vậy cơ hội việc làm trong ngành du lịch là gì?
Veronica: Rất nhiều. Bạn có thể làm quản gia, lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, quản lý, đầu bếp, hoặc người tổ chức sự kiện, bạn cũng có thể làm việc trong dịch vụ khách hàng ...
Nhi: Nghe thú vị nhỉ! Nếu bạn thay đổi ý định sau đó thì sao?
Veronica: Đừng lo. Mình có thể học tiếp để lấy điểm A. Với bằng A mình có thể học đại học. Còn bạn thì sao?
Nhi: Bố mình khuyến khích mình học sinh, hóa, lý.
Veronica: Woa! Để trở thành một bác sĩ à?
Nhi: Ừm, mình và gia đình bàn về việc trở thành bác sĩ, nhưng cũng có thể thành nhà sinh học.
a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt từ/ cụm trong khung dưới mỗi bức tranh)
Guide to answer
1. lodging manager
2. event planner
3. customer service staff
4. housekeeper
5. tour guide
6. biologist
Tạm dịch:
1. quản lý phòng
2. tổ chức sự kiện
3. nhân viê chăm sóc khách hàng
4. nhân viên dọn phòng
5. hướng dẫn viên du lịch
6. nhà sinh học
b. Find a word/phrase in the conversation that means: (Tìm một từ/ cụm từ trong bài đối thoại có nghĩa là)
Guide to answer
1. a secondary shcool qualification that UK students generally take at the age of sixteen - GCSE.
(bằng trung học cơ sở mà học sinh Anh thường nhận khi 16 tuổi - bằng tốt nghiệp trung học)
2. subjects connected with the skills and knowledge to do a job - vocational subjects.
(những môn liên quan đến kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp - môn nghề)
3. subjects which focus on theory including mathematics, literature, science, etc - academic subjects.
(những môn tập trung vào lý thuyết bao gồm toán, ngữ văn, khoa học, vv... - môn học thuật)
4. a practical method - applied approach
(phương pháp thiết thực - phương pháp thực tế)
5. a business of providing services for people on holiday - tourism.
(ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ - ngành du lịch)
6. the time when you are not at work or school - leisure.
(thời gian khi bạn không làm việc hay đi học - thời gian rảnh rỗi)
c. Tick (√) true (T), false (F), or not given (NG) (Đánh dấu (√) vào đúng (T), sai (F), hoặc không có thông tin (NG))
Guide to answer
1. T 2. F 3. F 4. NG 5. T 6. F
Tạm dịch:
1. Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.
2. Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.
3. Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.
4. Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
5. Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.
6. Nhi quyết định trở thành bác sĩ.
a. Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go the verb. (Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ )
Guide to answer
1. earn: a living, money (kiếm sống/ kiếm tiền)
2. do: a nine-to-five job/ a course (làm một công việc hành chính/ học một khóa học)
3. work: overtime, flexitime (làm thêm giờ/ làm việc theo giờ linh hoạt)
4. take: a course, a job (học một khóa học/ kiếm một công việc)
b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences. (Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phàn 2a. Chú ý có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với câu)
Guide to answer
1. take/do (an English) course
2. doing a nine-to-five job
3. work flexitime
4. earns money/earns a living
5. did a course/took a course
6. work overtime
Tạm dịch:
1. Anh ấy đã quyết định học một khóa tiếng Anh trước khi đến Mỹ để làm việc.
2. Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày và không phải tăng ca.
3. Tôi thích làm việc linh hoạt. Điều đó cho phép tôi đưa con đi học.
4. Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ làng.
5. Cô ấy đã học khóa nấu ăn trước khi đảm nhận vị trí đầu bếp trong nhà hàng.
6. Nhiều người trong công ty đang bị căng thẳng vì họ bị yêu cầu làm việc tăng ca.
GAME: WHAT'S MY JOB? (Trò chơi: Công việc của tôi là gì?)
In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out what that job is. (Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Những bạn khác hỏi câu hỏi Yes/ No để tìm ra công việc đó là gì )
Example:
A. Do you work in an office?
B. No
C. Do you look after people?
B. Yes.
D. Do you have a university degree? ...
Tạm dịch:
A. Bạn có làm việc trong một văn phòng không?
B. Không
C. Bạn có chăm sóc người khác không?
B. Có.
D. Bạn có bằng đại học? ...
Guide to answer
A: Do you work in hospital?
B: No.
A: Do you take care of people?
B: Yes.
A: Do you have to be patient?
B: Yes.
A: Do you meet children at work?
B: Yes.
A: You are a teacher!
B: Right!
Tạm dịch:
A: Bạn có làm việc trong bệnh viện không?
B: Không.
A: Bạn có chăm sóc mọi người không?
B: Có.
A: Bạn có phải kiên nhẫn không?
B: Có.
A: Bạn có gặp trẻ em ở nơi làm việc không?
B: Có.
A: Bạn là một giáo viên!
B: Đúng rồi!
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 12 My Future Career - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 9 mới Getting Started.
Choose the word (A, B, C, or D) whose main stress is different from the others: confidence, celebrate, effective, handicapped.
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ và ghi nhớ các từ vựng sau:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK