Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)
1. b
2. e
3. a
4. d
5. f
6. c
1. song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.
2. lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.
3. rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.
4. học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.
5. vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm
6. biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản
a Choose the correct words in the following phrases about language learning. (Chọn đúng từ trong các cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.)
2. at
3. by
4. in
5. of
6. bit
7. up
Bài dịch:
1. song ngữ
2. giỏi về ngôn ngữ
3. có thể nhận diện bằng ngôn ngữ
4. thông thạo ngôn ngữ
5. không thể nói một từ ngôn ngữ
6. có thể nói ngôn ngữ, nhưng có một chút khàn khàn
7. học một chút ngôn ngữ vào kì nghỉ
b Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say "sawadeeka", which means "hello".
Bài dịch: Tôi học được một ít tiếng Thái trong kỳ nghỉ ở Phuket. Tôi có thể nói "sawadeeka", có nghĩa là "xin chào".
a Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)
1. e
2. h
3. g
4. b
5. a
6. c
7. d
8. f
Bài dịch
1. biết 1 từ có nghĩa là gì
2. có chất giọng
3. gây ra lỗi
4. đoán nghĩa của từ
5. mô phỏng những người nói khác
6. dịch từ tiếng mẹ để của bạn
7. sửa 1 lỗi sai
8. tra 1 từ trong từ điển
b Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)
1. know
2. guess
3. look up
4. have
5. imitate
6. make
7. correct
8. translate
Bài dịch:
Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.
Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)
1.
A: I'd like some oranges, please.
B: But we don't have any oranges.
2.
A: What would you like, sir?
B: I'd like some oranges.
3.
A: I'll come here tomorrow.
B: But our shop is closed tomorrow.
4.
A: When is your shop closed?
B: It is closed tomorrow.
1.
A: I'd like some oranges, please.
B: But we don't have any oranges. (up)
2.
A: What would you like, sir?
B: I'd like some oranges. (down)
3.
A: I'll come here tomorrow.
B: But our shop is closed tomorrow. (up)
4.
A: When is your shop closed?
B: It is closed tomorrow. (down)
1.
A: Làm ơn cho tôi một ít cam.
B: Nhưng chúng tôi không có bất kỳ quả cam nào.
2.
A: Thưa ông, ông muốn gì?
B: Tôi muốn một ít cam.
3.
A: Tôi sẽ đến đây vào ngày mai.
B: Nhưng cửa hàng của chúng tôi ngày mai đóng cửa.
4.
A: Khi nào cửa hàng của bạn đóng cửa?
B: Nó được đóng cửa vào ngày mai.
Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. ( Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)
1.
A: Tom found a watch on the street.
B: No. He found a wallet on the street.
2.
A: Where did Tom find this watch?
B: He found it on the street.
3.
A: Let's have some coffee.
B: But I don't like coffee.
4.
A: Let's have a drink. What would you like?
B: I'd like some coffee.
5.
A: This hat is nice.
B: I know it's nice, but it's expensive.
6.
A:This bed is big.
B: I know it's big but that one's bigger.
1.
A: Tom found a watch on the street.
B: No. He found a wallet on the street. (up)
2.
A: Where did Tom find this watch?
B: He found it on the street. (down)
3.
A: Let's have some coffee.
B: But I don't like coffee. (up)
4.
A: Let's have a drink. What would you like?
B: I'd like some coffee. (down)
5.
A: This hat is nice.
B: I know it's nice, but it's expensive. (down)
6.
A:This bed is big.
B: I know it's big but that one's bigger. (up)
Bài dịch:
1.
A: Tom tìm thấy một chiếc đồng hồ trên đường phố.
B: Không. Anh ấy tìm thấy một chiếc ví trên phố.
2.
A: Tom tìm thấy chiếc đồng hồ này ở đâu?
B: Anh ấy tìm thấy nó trên đường phố.
3.
A: Chúng ta hãy uống cà phê.
B: Nhưng tôi không thích cà phê.
4.
A: Chúng ta hãy uống gì đó. Bạn muốn gì?
B: Tôi muốn uống cà phê.
5.
A: Mũ này thật đẹp.
B: Tôi biết nó đẹp, nhưng nó đắt tiền.
6.
A: Giường này to.
B: Tôi biết nó lớn nhưng cái kia lớn hơn.
Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat. (Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)
A: What make of TV shall we buy?
B: Let's get the Samsung.
A: I think we should get the Sony. It's really nice.
B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer.
A: But the Sony has a guarantee.
B: They both have a guarantee.
A: How much is the Sony?
B: It's $600.
A: It's too expensive.
B: I know it's expensive, but it's of better quality.
A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality.
A: What make of TV shall we buy?
B: Let's get the Samsung. (down)
A: I think we should get the Sony. It's really nice.
B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. (up)
A: But the Sony has a guarantee.
B: They both have a guarantee. (up)
A: How much is the Sony?
B: It's $600. (down)
A: It's too expensive. (down)
B: I know it's expensive, but it's of better quality. (up)
A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality. (down)
A: Chúng ta sẽ mua TV nào?
B: Hãy lấy Samsung.
A: Tôi nghĩ chúng ta nên mua Sony. Nó thực sự đẹp.
B: (cố thuyết phục A để mua một Samsung) Nhưng Samsung đẹp hơn.
A: Nhưng Sony có bảo hành.
B: Cả hai đều có bảo hành.
A: Sony là bao nhiêu?
B: 600 đô la.
A: Nó quá đắt.
B: Tôi biết nó đắt tiền, nhưng nó có chất lượng tốt hơn.A: (cố thuyết phục B mua Sony) Cả hai đều có chất lượng tốt.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 English in the world - Closer look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 9 tiếng Anh trên thế giới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 9 mới closer look 1.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK