Think (Nghĩ)
1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?
2. What do you think might be the biggest difference?
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade toys; there were not high technology devices like computer, video game or smart phone for entertainment. Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing online game or using social network.
2. I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical activities than today.
Bài dịch:
1. Trước đây, thanh thiếu niên thích các hoạt động thể chất và thường chơi với đồ chơi thủ công; không có các thiết bị công nghệ cao như máy tính, trò chơi video hoặc điện thoại thông minh để giải trí. Ngày nay, thanh thiếu niên có nhiều sự lựa chọn để giải trí hơn so với trước đây; họ thích nhiều môn thể thao hoặc dành thời gian xem tivi, nghe nhạc, chơi game trực tuyến hoặc sử dụng mạng xã hội.
2. Tôi nghĩ rằng sự khác biệt lớn nhất là thanh thiếu niên thường tham gia nhiều hoạt động thể chất hơn ngày nay.
Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại của Phong và mẹ cậu ấy, và trả lời các câu hỏi)
Phong: Mum, How did you use to entertain yourself when you were a teenager?
Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites... We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.
Phong: It sounds nice, actually.
Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn't know about obesity. Girls didn't worry about getting fat and going on a diet.
Phong: Didn't you eat out with your friends?
Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.
Phong: I like street food. And did you watch much TV?
Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember - I used to keep a diary.
Phong: A diary? What did you write in it?
Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts... you know.
Phong: Nowadays we just post them on Facebook.
Mother: I know. Life has changed so much, my darling.
1. Where did teenagers in the past use to play? (Thanh thiếu niên trong quá khứ thường chơi ở đâu?)
They used to play outdoors, in the fresh air. (Họ thường chơi ở ngoài trời và không khí trong lành.)
2. How did they communicate with each other? (Họ đã liên lạc với nhau như thế nào?)
They met and talked face-to-face. (Họ gặp và nói chuyện trực tiếp.)
3. What was the advantage of this lifestyle? (Lợi thế của lối sống này là gì?)
It kept them healthy and in shape. (Nó giúp họ khỏe mạnh và thể chất.)
4. Where did they mostly eat? (Họ ăn ở đâu?)
At home. (Ở nhà.)
5. What did Phong's mother say about reading? (Mẹ của Phong nói gì về việc đọc sách?)
You had to use your own imagination. (Con phải thường dùng trí tưởng tượng.)
6. Did teenagers in the past publicise their emotions? (Có phải thanh thiếu niên trong quá khứ công bố công khai cảm xúc của họ?)
No, they didn't. (Không, họ không công khai.)
Bài dịch:
Phong: Mẹ, mẹ đã làm thế nào để tự giải trí khi còn trẻ?
Mẹ: Oh, những đứa trẻ thời của mẹ đã có nhiều hoạt động thể chất trong không khí trong lành: chơi bóng đá, đạp xe đạp, thả diều ... Thời mẹ thường dụng thiên nhiên làm sân chơi . Bọn trẻ cũng dành rất nhiều thời gian với nhau, chơi đùa và nói chuyện trực tiếp, không phải trên màn hình máy tính như ngày nay.
Phong: Nghe có vẻ hay đấy.
Mẹ: Đúng vậy. Và lối sống này giữ cho chúng ta sức khỏe và thể chất. Bọn mẹ không biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo lắng về việc béo phì và ăn kiêng.
Phong: Mẹ không đi ăn ngoài với bạn bè của mẹ sao?
Mẹ: Không, chủ yếu bọn mẹ đã ăn ở nhà. Đôi khi chỉ có một bữa ăn nhẹ từ một nhà ăn đường phố.
Phong: Con thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem nhiều TV không?
Mẹ: Chỉ có gia đình giàu có mới có TV. Thay vào đó, chúng ta đọc rất nhiều. Không giống như xem truyền hình, con phải sử dụng trí tưởng tượng khi đọc. Ah! Bây giờ mẹ nhớ - mẹ đã từng lưu một cuốn nhật ký.
Phong: Một nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?
Mẹ: Rất nhiều thứ: các sự kiện, tình cảm, những suy nghĩ riêng tư của mẹ ... con biết đấy.
Phong: Ngày nay chúng tôi chỉ đăng chúng lên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều, Con yêu.
Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? (Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2? )
Pastime: riding a bicycle
Response A: I love it. I wish I could do it more often.
Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.
Pastimes:
1. doing physical activities in the fresh air
2. using nature as your playground
3. meeting and talking face-to-face
4. reading
5. keeping a diary
Bài dịch:
Quá khứ: đạp xe đạp
Phản ứng A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.
Phản ứng B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích mở trung tâm thể dục.
Quá khứ:
1. hoạt động thể dục trong không khí trong lành
2. sử dụng thiên nhiên để làm sân chơi
3. gặp gỡ và nói chuyện trực diện
4. đọc sách
5. lưu nhật ký
What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not? (Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?)
1. hand-written homework.
2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens.
3. obeying your parents/teachers without talking back.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. It can prevent students from copying the answer from internet but it is also inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I don’t want to preserve it.
2. I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps them to be healthier and shape.
3. I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up, to give their opinions so that parents can understand their children more.
Bài dịch:
1. Nó có thể ngăn học sinh sao chép câu trả lời từ internet nhưng nó cũng bất tiện và tốn thời gian. Đặc biệt, những học sinh viết tay xấu có thể bị điểm kém chỉ vì giáo viên không thể hiểu những gì họ viết. Vì vậy, tôi không muốn bảo tồn nó.
2. Tôi muốn giữ gìn nó vì nó cũng là một hoạt động thể chất tốt cho trẻ em giúp chúng khỏe mạnh và hình dáng hơn.
3. Tôi không muốn bảo quản nó. Đôi khi, trẻ nên được phép lên tiếng, đưa ra ý kiến để cha mẹ có thể hiểu con hơn.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 life in the past - skill 1 chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới cuộc sống trong quá khứ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 9 mới skill 1.
In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK