Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner. (Đọc những câu sau đây về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Em có muôn thêm bất kỳ thành tựu nào không? Nói cho bạn em biết.)
1. The gender gap in primary education has been eliminated.
2. More women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.
3. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force, which is one of the highest rates in the world.
1. Seventy percent of all public school teachers are women.
2. Fourty-nine porcent of lecturers of two-year colleges and fourty-three percent of University lecturers are women.
Bài dịch:
1. Khoảng cách giới tính ở giáo dục tiểu học đã được giới hạn.
70% tất cả giáo viên trường công đều là nữ.
2. Càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.
49% giảng uiên của những trường cao dẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.
3. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động, là một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1. (Làm theo cặp. Nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đắng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)
Student A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.
Student B: I agree. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world.
Bài dịch:
Học sinh A: Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.
Học sinh B: Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực Lượng Lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
Read the following text about gender equality in the United Kingdom and answer the questions. (Đọc bài văn sau về bình đẳng giới ở Anh và trả lời những câu hỏi sau.)
Gender equality in the United Kingdom
As a high-income country, the United Kingdom has made a remarkable progress in gender equality.
First, girls perform better than boys at all levels of education. At university level, there are more women than men in full-time undergraduate courses. In addition, men and women equally gain first class degrees.
Second, according to a survey in 2012, women make up 47 per cent of the British workforce. Only 35 per cent of women aged 16 to 64 are now not working.
However, the United Kingdom still faces challenges in gender equality. Millions of women and girls experience domestic violence every year. The gap in full-time wage between men and women is 10 per cent and most of the people in low-paid jobs are women.
Bài dịch:
Bình đẳng giới ở Anh
Là một quốc gia có thu nhập cao, Anh Quốc có tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.
Đầu tiên, nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục. Ớ bậc đại học, có nhiều nữ hơn nam trong các khóa học đại học toàn thời gian. Hơn nữa, nam và nữ có bằng cấp đầu tiên bằng nhau.
Thứ hai, theo một khảo sát năm '2012, nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh. Chỉ 35% nữ tuổi 16 đến 64 là không làm việc.
Tuy nhiên, Anh vẫn đối mặt với thách thức về bình đẳng giới. Hàng triệu phụ nữ và các bé gái có trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về lương toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.
Đáp án:
1. How do girls and boys perform at school in the United Kingdom? (Nam và nữ học ở Anh Quốc như thế nào?)
► Girls perform better than boys at all levels of education in the United Kingdom. (Nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục ở Anh Quốc.)
2. How many women participate in the British workforce? (Bao nhiêu nữ tham gia vào lực lượng lao động ở Anh Quốc?)
► Women take up 47 percent of British workforce. (Phụ nữ chiếm 47% lực lượng lao dộng Anh.)
3. What challenges does the United Kingdom still face in achieving gender equality? (Anh Quốc đang đối mặt với thử thách nào trong việc đạt được bình đẳng giới?)
► Millions of women and girls still experience domestic violence, and the gap in full- wage between men and women is 10% and most of people in low-paid job are women.(Hàng triệu phụ nữ và các bé gái có trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về Lương toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Gender equality chương trình Tiếng Anh lớp 10. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 mới Communication and culture.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK