Which of the following habits are good and which are bad for you? (Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?)
Good habits: being thankful / keeping a routine / doing regular exercise / never giving up / saving money / reading regularly
Bad habits: Leaving things until the last minute / watching TV all day / littering
Bài dịch:
1. thức khuya
2. để lại mọi thứ cho đến phút cuối cùng.
3. cảm ơn
4. giữ một thói quen
5. xem TV cả ngày
6. tập thể dục thường xuyên
7. không bao giờ bỏ cuộc
8. tiết kiệm tiền
9. xả rác
10. đọc sách thường xuyên
11. chỉ đến đúng lúc
12. ăn những gì bạn thích
Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you. (Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.)
Use these structures below:
" I don't think staying up late is healthy because it will make you tired the next morning"
" I thik never giving up is good because it gives you more determination and bravery"
Bài dịch:
Sử dụng các mô hình sau:
"Tôi nghĩ thức muộn không tốt vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi vào sáng hôm sau."
"Tôi nghĩ rằng không bao giờ bỏ cuộc là tốt vì nó cho bạn quyết tâm và can đảm."
Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not? (Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?)
Dưới đây là 5 thủ thuật để loại bỏ những thói quen xấu và thay thế chúng với những thói quen lành mạnh:
1. Lập danh sách.
Viết ra tất cả các thói quen xấu của bạn. Tiếp theo, viết một danh sách các thói quen tốt mà bạn có thể trao đổi cho những thói quen nghịch ngợm.
2. Lắc lại thói quen của bạn.
Thói quen thường dựa trên, do đó thay đổi thói quen hàng ngày của bạn một chút đôi khi có thể là đủ để thoát khỏi bản thân của những thói quen xấu.
3. Giả vờ thói quen thuộc về người khác!
Chúng tôi giỏi đưa ra lời khuyên nhưng không nên lấy nó.
4. Xung quanh bản thân với những người đã bỏ những thói quen tương tự.
Đi chơi với những người đã từ bỏ những thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cảm hứng cho những thói quen tốt trong bạn.
5. Hãy suy nghĩ về cảm giác của bạn khi bạn bắt đầu thói quen.
Hãy tưởng tượng những lợi ích bạn sẽ có khi bạn thoát khỏi những thói quen.
Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class. (Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)
Những cái làm
Lập kế hoạch cẩn thận
Hoàn thành công việc sớm
Chỉ ăn đủ vào buổi tối
Thức dậy sớm
Tập thể dục
Những cái không làm
Xem phim kinh dị hoặc các chương trình truyền hình đáng sợ;
Uống cà phê hoặc trà mạnh
Ngủ ngày
Dậy trễ
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 Your body and you - speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 mới Speaking.
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK