Listen and read (Nghe và đọc)
Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)... Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.
Bà của Mai: Ai vậy?
Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?
Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.
Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng ... bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.
Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.
Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.
Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.
Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.
Mai: Thế bà không thấy chán à?
Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.
Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là những người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.
Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.
Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.
Decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct box. (Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)
|
T |
F |
NG |
1. Nam is Mai's classmate. (Nam là bạn cùng lớp của Mai) |
|
|
|
2. Mai and Nam are in a romantic relationship. (Mai và Nam cùng trong một mối quan hệ lãng mạn) |
|
|
|
3. Mai's grandmother thinks boys and girls can't be real friends. (Bà của Mai nghĩ những cậu con trai và cô gái không thể là bạn thật sự) |
|
|
|
4. Mai's grandmother didn't have opposite-sex classmates. (Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới) |
|
|
|
5. Mai's grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough. (Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành đủ chăm chỉ) |
|
|
|
6. Mai's classmates are helpful and sympathetic. (Bạn cùng lớp của Mai thì tốt bụng và biết cảm thông) |
|
|
|
|
T |
F |
NG |
1. Nam is Mai's classmate. (Nam là bạn cùng lớp của Mai) |
✓ |
|
|
2. Mai and Nam are in a romantic relationship. (Mai và Nam cùng trong một mối quan hệ lãng mạn) |
|
✓ |
|
3. Mai's grandmother thinks boys and girls can't be real friends. (Bà của Mai nghĩ những cậu con trai và cô gái không thể là bạn thật sự) |
✓ |
|
|
4. Mai's grandmother didn't have opposite-sex classmates. (Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới) |
✓ |
|
|
5. Mai's grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough. (Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành đủ chăm chỉ) |
|
|
✓ |
6. Mai's classmates are helpful and sympathetic. (Bạn cùng lớp của Mai thì tốt bụng và biết cảm thông) |
✓ |
|
|
Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn)
Verbs (Động từ) | Adjectives (Tính từ) |
1..... | Involved (liên quan) |
2..... |
Bored (chán chường) |
3..... | Very kind, caring and sympathetic (Rất tốt, quan tâm và cảm thông) |
4..... | Good (tốt) |
1. Get 2. Feel 3. Are 4. Sounds
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 Relationships - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới về chủ đề những mối quan hệ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 mới Getting Started.
_____ without attraction is a kind of love we feel for best friends.
Câu 4 - Câu 8: Xem trắc nghiệm để thi online
5. Hỏi đáp Getting Started Unit 2 Lớp 11
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK