Kevin: Hey, why are you both wearing green T-shirts?
Mai: Aren't they cool? We are launching the Go Green campaign this week.
Maria: We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.
Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?
Mai: That's right. We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development. This will help to delay any dangerous climate change ...
Maria: And save our planet for future generations.
Mai: Exactly! Green technology uses renewable resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.
Maria: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.
Kevin: It sounds interesting, but I'm still not sure how students like me can contribute to your campaign.
Mai: You can start by simply checking for mould and mildew, and cleaning surfaces with natural products such as vinegar, lemon juice or olive oil. Find out if any hazardous chemicals are used forcleaning at your school and start campaigning for their disposal and replacement with eco-friendly products.
Maria: Chemicals can affect the air quality and cause health problems like asthma and skin rushes. You can also organise cleaning days to remove any clutter and keep airflow pathways clear in your household or school.
Kevin: Well, I can't wait to join your campaign. Are there any green T-shirts left?
Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?
Mai: Chúng không phải mát lắm ư? Chúng tôi đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.
Maria: Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.
Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?
Mai: Đúng. Chúng tôi tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm ...
Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.
Mai: Chính xác! công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.
Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.
Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.
Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và da lao. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.
Kevin: Ừm, tôi không thể chờ đợi để tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?
Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
1. T |
2. F |
3. NG |
4. T |
5. F |
1. To go green is to follow an environmentally friendly lifestyle.
(Sống xanh là làm theo một lối sống thân thiện với môi trường.)
=> True
Thông tin “Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?”
2. Green technology is a method using green cleaning products.
(Công nghệ xanh là một phương pháp sử dụng sản phẩm làm sạch.)
=> False (a method using renewable resources and creating eco-friendly products)
Thông tin: “Mai: Exactly! Green technology uses renewable resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.”
3. Mould and mildew can cause breathing problems like asthma and a runny nose.
(Nấm mốc có thể gây khó thở như hen suyễn và sổ mũi.)
=> Not given (trong đoạn không đề cập đến nấm mốc có hại như thế nào)
4. Green cleaning products are natural and do not include any harmful chemicals.
(Sản phẩm làm sạch là tự nhiên và không bao gồm bất kỳ hóa chất độc hại.)
=> True
Thông tin: “Maria: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.”
5. Mai suggests that Kevin should stop buying hazardous chemicals for cleaning.
(Mai gợi ý rằng Kevin nên ngừng mua các hóa chất độc hại để làm sạch.)
=> False (she just suggests that he should campaign for disposal and replacement with eco-friendly products at school.)
Thông tin: “Find out if any hazardous chemicals are used for cleaning at your school and start campaigning for their disposal and replacement with eco-friendly products.”
Combine each pair of sentences using the word in brackets. (Kết hợp mỗi cặp câu sử dụng từ trong ngoặc đơn.)
1. Some chemicals can be used for cleaning suface. These chemicals affect the air quality and health problems, (but)
2. We should use renewable resources. They are never depleted, (because)
3. We are trying our best to preserve n habitats. This will help to save our planet for generations, (which)
1. Some chemicals can be used for cleaning surfaces but they affect the air quality and cause health problems.
2. We should use renewable resources because they are never depleted.
3. We are trying our best to preserve natural habitats, which will help to save our planet for future generations.
Find five noun phrases in the conversation that mean the following. (Tìm 5 cụm danh từ trong bài hội thoại có nghĩa như sau)
1. A long-term change in the earth's climate, especially a change due to increase in the average global surface temperature _________
2. Natural resources that can be replenished naturally over time such as solar energy or oxygen. _________
3. Solar panels, reusable water bottles, energy-saving bulbs, handmade paper. ________
4. Rat poison, heavy metals in engine lubricant, dry-cleaning solutions, sodium hydroxide in some oven cleaners. ______
5. Development of renewable energy, use of environmental science for water and air purification, sewage treatment and energy conservation. ______
1. A long-term change in the earth's climate, especially a change due to increase in the average global surface temperature - dangerous climate change
Một sự thay đổi lâu dài trong khí hậu của trái đất, đặc biệt là sự thay đổi do tăng nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu. – thay đổi khí hậu nguy hiểm
2. Natural resources that can be replenished naturally over time such as solar energy or oxygen - renewable resources
Tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung một cách tự nhiên theo thời gian như năng lượng mặt trời và oxy. – nguồn tài nguyên tái tạo
3. Solar panels, reusable water bottles, energy-saving bulbs, handmade paper - eco-friendly products
Tấm pin mặt trời, chai nước tái sử dụng, bóng đèn tiết kiệm năng lượng, giấy thủ công. – sản phẩm thân thiện với môi trường
4. Rat poison, heavy metals in engine lubricant, dry-cleaning solutions, sodium hydroxide in some oven cleaners - hazardous chemicals
Chất diệt chuột, các kim loại nặng trong chất bôi trơn động cơ, dung dịch giặt khô, sodium hydroxide trong một số chất tẩy rửa bếp. - hóa chất độc hại.
5. Development of renewable energy, use of environmental science for water and air purification, sewage treatment and energy conservation - green technology
Phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng khoa học về môi trường đối với thanh lọc nước và không khí, xử lý nước thải và bảo tồn năng lượng - công nghệ xanh.
Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)
What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching? (Bạn nghĩ gì về chương trình Go Green mà Mai và Maria đang tiến hành?)
I think the Go Green campaign Mai and Maria are launching is necessary and helpful for our earth.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 The green movement - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới về chủ đề Cách mạng xanh. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 12 mới Getting Started.
Xem thêm Câu 3 - Câu 5 trong trắc nghiệm online
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK