Trang chủ Lớp 2 Tiếng việt Lớp 2 SGK Chân Trời Sáng Tạo Bài 2: Làm việc thật là vui Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo trang 29 -> 33: Làm việc thật là vui

Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo trang 29 -> 33: Làm việc thật là vui

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Làm việc thật là vui Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo trang 29, 30, 31, 32, 33

Trước khi đọc

Nói về những việc em thích làm theo gợi ý:

Trả lời:

Những việc em thích làm: ca hát, nhảy múa, tập thể dục, cắm hoa, dọn dẹp nhà cửa,..

Đọc Làm việc thật là vui

Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.

Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

Con gà trống gáy vang ò... ó... o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.

Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.

Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

Cỏ xanh nuôi thỏ, nuôi bò.

Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui!

Khám phá và luyện tập

1. Nói về hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc.

Cái đồng tích tắc, tích tắc báo giờ

Con gà trống gáy ò ó o

Con tu hú kêu tu hú tu hú

Con chim bắt sâu

Cành đào nở hoa.

Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em

2. Bé làm những việc gì?

Bé làm bài, đi học. Học bài xong bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

3. Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc? 

Bé cảm thấy bận rộn khi làm việc mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.

4. Chọn từ ngữ phù hợp để nói về bé:

Lễ phép, chăm chỉ

Phần 2. Viết

a) Nghe-viết: Làm việc thật là vui (từ Bé làm bài đến hết).

b) Tìm chữ cái thích hợp với mỗi chỗ trống. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng.

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái
20 p
21 q Quy
22 r e- rờ
23 s ét- sì
24 t
25 u u
26 ư ư
27 v
28 x ích- xì
29 y i dài

c) Chọn chữ phù hợp với mỗi chỗ trống.

Chữ s hoặc x:    Chia sẻ        Xung phong          Sum họp

Vần en hoặc vần eng:        áo len      cái kèn      dế mèn

3. Tìm từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng

a) bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân

Kết bạn: Đây là động từ còn các từ kia là danh từ chỉ người

b) chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát

Tốt bụng: Đây là tính từ chỉ tính cách. Các từ còn lại là động từ.

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a) Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp với mỗi chỗ trống.

An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ bơi lội.

b) Đặt 1-2 câu nói về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần.

Cuối tuần, em thường cùng bạn bè đi công viên chơi.

Mỗi sáng thứ bảy, em đều đi chạy bộ với bố.

Chủ nhật nào mẹ em cũng đưa em tham gia lớp múa hát.

5. Nói và nghe

a) Nói lời đáp của bạn Lam trong từng trường hợp sau:

Mẹ: Mái tóc của con đẹp lắm

Con: Con có mái tóc đen và xoăn tự nhiên.

Thầy giáo: Tiết mục nhảy các em thật ấn tượng

Học sinh: Chúng em cảm ơn thầy ạ.

b) Cùng bạn nói và đáp lời khen về món quà

Bạn nam: Chúc mừng xinh nhật bạn.

Bạn nữ: Cảm ơn bạn.

6. Nói, viết lời cảm ơn

a) Đọc lời các nhân vật trong tranh

b) Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong những trường hợp sau:

Bạn cho em mượn bút: Cảm ơn bạn đã cho mình mượn bút

Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp: Cháu cảm ơn bà ạ.

 

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK