1. Tìm từ trái nghĩa với những từ sau:
a) tốt: tốt - xấu
b) ngoan: ngoan - hư, bướng bỉnh
c) nhanh: nhanh - chậm, chậm chạp, chậm rì
d) trắng: trắng - đen, đen sì, đen đúa
e) cao: cao - thấp, thấp lè tè, lùn, lùn tịt
g) khỏe: khỏe - yếu, yếu ớt
2. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập (1), đặt câu với một từ trong cặp từ trái nghĩa đó:
* - Con cún nhà em ngoan lắm.
- Con mèo của em hư lắm.
* - Bé Thảo nhà dì Ba nhanh biết nói.
- Cậu làm gì cũng chậm như rùa ấy.
*- Làn da bé Hương thật là trắng.
- Đôi mắt bé Hương vừa to vừa đen, dễ thương quá!
* - Bạn em mới học lớp Hai mà đã cao một mét tư.
- Hiền thấp hơn em gần một ngón tay trỏ.
* - Trông bạn Hùng gầy như thế mà khỏe hơn Chiến mập.
- Thành với Thịnh chẳng ai yếu hơn ai cả.
3. Viết tên các con vật:
Số 1 : Gà trống
Số 2: Con vịt
Số 3: Con ngan (vịt xiêm)
Số 4: Con ngỗng
Số 5: Bồ câu
Số 6: Con dê
Số 7: Con cừu
Số 8: Thỏ
Số 9: Con bò
Số 10: Con trâu
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK