1. Nghe – viết :
Trâu ơi !
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa cong bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
2. Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au.
Trả lời :
báo – báu, cáo – cáu, cao – cau,, háo – háu , láo – láu, lao – lau, mào – màu, máo – máu, cháo- cháu, sao – sau, sáo – sáu, …
3. Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống :
Trả lời :
a.
tr
cây tre
buổi trưa
ông trăng
con trâu
nước trong
ch
che nắng
chưa ăn
chăng dây
châu báu
chong chóng
tr
cây tre
buổi trưa
ông trăng
con trâu
nước trong
ch
che nắng
chưa ăn
chăng dây
châu báu
chong chóng
b.
thanh hỏi
mở cửa
ngả mũ
nghỉ ngơi
đổ rác
vẩy cá
thanh ngã
thịt mỡ
ngã ba
suy nghĩ
đỗ xanh
vẫy tay
thanh hỏi
mở cửa
ngả mũ
nghỉ ngơi
đổ rác
vẩy cá
thanh ngã
thịt mỡ
ngã ba
suy nghĩ
đỗ xanh
vẫy tay
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK