1. Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi :
a) Em bé thế nào?
b) Con voi thế nào?
c) Những quyển vở thế nào?
d) Những cây cau thế nào?
Trả lời :
a. Em bé rất đang yêu.
b. Con voi trông thật khỏe.
c. Những quyển vở rất xinh xắn.
d. Cây cau rất cao và thẳng.
2. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Trả lời :
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
a. Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …
b. Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c. Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
d. Nụ cười của anh (hoặc chị ) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…
Trả lời :
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Mái tóc ông em
đã ngả màu hoa râm.
Mái tóc bà
dài và bồng bềnh như mây.
Bố em
rất hài hước.
Mẹ em
là người phụ nữ hiền hậu.
Bàn tay bé Na
mũm mĩm và trắng hồng.
Nụ cười của chị em
lúc nào cũng tươi tắn.
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Mái tóc ông em
đã ngả màu hoa râm.
Mái tóc bà
dài và bồng bềnh như mây.
Bố em
rất hài hước.
Mẹ em
là người phụ nữ hiền hậu.
Bàn tay bé Na
mũm mĩm và trắng hồng.
Nụ cười của chị em
lúc nào cũng tươi tắn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK