1. Ghép những tiếng sau thành những từ có hai tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính.
Trả lời :
yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương yêu, quý mến, mến yêu, mến thương, kính yêu, kính mến.
2. Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ?
Trả lời :
a. Kính yêu, yêu thương, yêu mến, kính mến, thương yêu, …
b. Kính yêu, yêu thương, yêu mến, kính mến, thương yêu, …
c. yêu mến, yêu quý, thương yêu, yêu thương,…
3. Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Trả lời :
Lan vui mừng khoe với mẹ điểm mười đỏ chói cô giáo chấm sáng nay. Mẹ mỉm cười hạnh phúc, khen Lan chăm ngoan. Trên tay mẹ, bé Na vẫn ngủ ngon lành.
4. Có thể đặt dấu phẩy vảo chỗ nào trong mỗi câu sau ?
Trả lời :
a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK