1. Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng (từ Thầy giáo bước vào lớp … đến thương yêu)
Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
Khi thầy đến gần, an thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả : An, Thầy, Thưa, Bàn
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải lùi vào 1 ô li và viết hoa.
2. Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
Trả lời :
- Từ có tiếng mang vần ao : bảo, báo, bạo, cào, cáo, cạo, dạo, gạo, háo, hào, hão, hảo, láo, lào, mào, mạo, nào, …
- Từ có tiếng mang vần au: báu, cau, cáu, đau, háu, láu, nhau, nhàu, kháu, thau, rau, sau, sáu, …
3.
Trả lời :
a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
- da, gia, ra
+ Má mẹ rất hồng hào.
+ Gia đình em rất hạnh phúc.
+ Giờ ra chơi, cả lớp đùa vui nhộn.
- dao, rao, giao
+ Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.
+ Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.
+ Cô giáo giao bài tập làm văn cho cả lớp.
b) Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:
Trả lời :
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK