1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a. (lịch, nịch): quyển..., chắc...; (làng, nàng): ...tiên,. ...xóm
b. (bàng, bàn): cây... cái...; (thang, than): hòn...cái...
2-1. Gợi ý:
Để chọn đúng các chữ trong ngoặc, điền vào các chỗ trống thích hợp
em dùng phép thế lần lượt, lấy một trong hai chữ đã cho điền vào chỗ
trống, đọc lên thấy từ đó có nghĩa chỉ một sự vật (làm tên gọi sự vật) là em điền đúng.
2. Thực hành:
Em có thể điền như sau:
a) quyển lịch, chắc nịch; nàng tiên, làng xóm.
b) cây bàng, cái bàn; hòn than, cái thang.
2. Viết các chữ cái còn thiếu trong bảng
1. Em đọc lại bảng chữ cái theo thứ tự từ “g” cho đến "ơ”, gồm có 10 chữ cái. Trong đó có hai chữ cái “g”- số thứ tự (10) và "l" - số thứ tự (14) đã cho. Còn lại 8 chữ cái, em cần phải điền vào các ô cho đúng theo thứ tự. Để điền đúng, em cần lưu ý: Cột chữ cái ghi cách viết- âm chữ cái. Cách phát âm chữ cái có khi trùng có khi không với tên chữ cái.
Ví dụ:
Trường hợp trùng:
Chữ cái “o” phát âm là “o”, tên chữ cái là “o”
Trường hợp không trùng:
Chữ cái “h” phát âm là “hờ”, tên chữ cái là “hát”
2-2. Thực hành:
STT | Chữ cái | Tên chữ cái | STT | Chữ cái | Tên chữ cái |
10 | g | giê | 15 | m | em-mờ |
11 | h | hát | 16 | n | en- nờ |
12 | i | i | 17 | o | 0 |
13 | k | ca | 18 | ô | ô |
14 | 1 | e- lờ | 19 | ơ | ơ |
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK