1. Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được thể hiện qua hình vẽ ở trang 3 “Vở bài tập Tiếng Việt” đã được đánh số thứ tư 1 đến 8.
1-1.Gợi ý:
Em quan sát kỹ các hình vẽ, rồi dựa vào các từ đã cho, để điền vào chỗ trống trước các từ đó chữ số mà hình vẽ đã ghi.
1-2. Thực hành:
1: Trường, 2: học sinh, 3:chạy, 4: cô giáo, 5: hoa hồng, 6: nhà, 7: xe đạp, 8: múa.
2. Viết vào chỗ trống các từ:
2. 1. Gợi ý :
Em đọc kỹ từng nội dung, xác định yêu cầu của từng nội dung, suy nghĩ tìm những từ ngữ biểu đạt tên đồ dùng học tập, những hoạt động và những tính nết của học sinh mà em biết được hoặc nghe, thấy được, để điền vào chỗ trống của từng nội dung cho thích hợp.
2. 2. Thực hành:
3. Viết một câu nói với người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh ở bài tập 3, trang 3 “Vở bài tập Tiếng Việt".
Mẫu: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Tranh 1: Sáng nay, Yến Ngọc cùng Phương Chi rủ các bạn trong lớp
đến vườn hoa dạo chơi.
- Tranh 2: Yến Ngọc định đưa tay ngắt một đóa hồng thì Phương Chi
ngăn lại.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK