mỉm cười, chống gậy trúc, bợt, lững thững đằng sau.
Câu 1 (trang 114 sgk Tiếng Việt 3): Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ (từ đầu đến lững thững đằng sau).
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
? Nhắc lại cách viết các tên riêng đó.
Câu 2 (trang 114 sgk Tiếng Việt 3): Điền vào chỗ trống ay hay ây?
Gợi ý:
Câu 3 (trang 115 sgk Tiếng Việt 3):Điền vào chỗ trống:
a) l hay n ?
Trưa ...ay bà mệt phải ...ằm
Thương bà, cháu đã giành phần...ấu cơm
Bà cười: vừa ...át vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi ...ần?
VƯƠNG THỪA VIỆT
b) i hay iê ?
Kiến xuống suối t...m nước uống. Chẳng may, sóng trào lên, cuốn Kiến đi và suýt nữa thì d...m chết nó. Ch...m Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát h...m.
Gợi ý:
a) l hay n ?
Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười: vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?
VƯƠNG THỪA VIỆT
b) i hay iê ?
Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên, cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK