Tìm tập xác định của các hàm số:
a) y= \(\left ( 1-x \right )^{\frac{-1}{3}}\); b) y= \(\left ( 2-x^{2} \right )^{\frac{3}{5}}\);
c) y= \(\left ( x^{2}-1 \right )^{-2}\); d) y= \(\left ( x^{2}-x-2\right )^{\sqrt{2}}\).
Tập xác định của hàm số lũy thừa \(y = {x^n}\) tùy thuộc vào giá trị của \(n\):
Với \(n\) là số nguyên dương, tập xác định là R.
Với \(n\) là số nguyên âm hoặc bằng 0, tập xác định là \(R\backslash \left\{ 0 \right\}\).
Với \(n\) không nguyên, tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Lời giải chi tiết
a) \(y= \left ( 1-x \right )^{\frac{-1}{3}}\) có \(n = - \frac{1}{3} \notin Z\) xác định khi và chỉ khi \(1-x > 0 ⇔ x< 1\).
Vậy \(D=(-∞; 1)\).
b) \(y= \left ( 2-x^{2} \right )^{\frac{3}{5}}\) có \(n = \frac{3}{5} \notin Z\) xác định khi và chỉ khi \(2-x^2> 0 ⇔ -\sqrt{2} < x <\) \(\sqrt{2}\).
Vậy \(D= \left( {-\sqrt{2}}; {\sqrt{2}}\right)\).
c) \(y= \left ( x^{2}-1 \right )^{-2}\) có \(n = - 2 \in {Z^ - }\) xác định khi và chỉ khi \(x^2-1\ne 0 ⇔ x \ne ± 1\).
Vậy \(D=\mathbb R {\rm{\backslash }} {\rm{\{ - 1;1\} }}\) .
d) \(y= \left ( x^{2}-x-2\right )^{\sqrt{2}}\) có \(n = \sqrt 2 \notin Z\) xác định khi và chỉ khi \({x^2} - x - 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\x < - 1\end{array} \right.\)
Vậy \(D=(-∞;-1) ∪ (2; +∞)\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK