Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một sunfua kim loại có công thức MS (Kim loại M có các số oxi hóa +2 và +3 trong các hợp chất) trong lượng dư oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\) 37,8%. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%.
a) Xác định công thức của sunfua kim loại.
b) Tính khối lượng dung dịch \(HN{O_3}\)đã dùng.
a) Gọi khối lượng nguyên tử của M là M.
Xét 1 mol \({M_2}{O_3}\)
Khối lượng dung dịch \(HN{O_3}\) đã dùng: \({m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} = \frac{{6.63.100}}{{37,8}} = 1000(g)\)
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:
\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{M_2}{O_3}}} + {m_{{\rm{dd}}HN{O_3}}} \)
\(= 1.(2M + 48) + 1000 = (2M + 1048)(g)\)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng: \({m_{ct}} = {m_{M{{(N{O_3})}_3}}} = 2.(M + 186)(g)\)
Theo đề bài ta có: \({C_\% } = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{m{\rm{dd}}}} \Rightarrow 41,7 = \frac{{2(M + 186).100}}{{2M + 1048}}\)
\( \Rightarrow M = 56g/mol(Fe)\)
b)
\(F{e_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\) (2)
\(0,025 \to 0,15\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {n_{HN{O_3}}}\) = 0,15 mol
Khối lượng dung dịch \({HN{O_3}}\) 37,8% đã dùng là:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{0,15.63.100}}{{37,8}} = 25(g)\)
Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.
Nguồn : timviec365.vnLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK