Lưu lại ngay bộ lý thuyết không thể bỏ qua về Phenol
Bài học dưới đây khái quát hóa những điều cần biết về phenol và các đặc tính hóa học của nó. Để tìm hiểu chi tiết hơn mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây!
Phenol là chất có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43 °C, tinh thể không màu và là chất rắn
Công thức: \(C_6H_5OH\)
Điểm nóng chảy: 40,5 °C
Điểm sôi: 181,7 °C
Phân loại của EU: Toxic (T); Muta. Cat. 3; Corrosive (C)
Độ axit (pKa): 9.95 (trong nước), 29.1 (in acetonitrile)
Bài học liên quan:
Phenol được tạo nên từ cấu trúc nhóm - OH liên kết với các nguyên tử cacbon của vòng Benzen.
Chính nhóm - Oh trừ đã tạo nên những đặc tính vật lý cũng như hóa học đặc biệt cho Phenol, khác biệt hẳn hơn so với benzen, nổi bật đó là hiện tượng oxi hóa.
Khác với một số chất hóa học đã tìm hiểu từ trước thì còn có thể tác dụng với bazơ mạnh, ta có phản ứng phenol + NAOH:
\(C_6H_5OH + NaOH \rightarrow C_6H_5ONa + H_2O\)
Tuy nhiên, với tính axit được đánh giá là yếu \(Ka=10^{-9,75}\) , thậm chí yếu hơn axit cacbonic nên không gây đổi màu ở quỳ. Vì vậy, muối phenolat bị axit cacbonic tác dụng tạo lại phenol:
\(C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \rightarrow C_6H_5OH + NaHCO_3\)
Phenol + Na như rượu nhưng khác với rượu ở điểm muối phenolat sẽ không bị phân hủy bởi nước:
\((C_6H_5ONa + H_2O \rightarrow C_6H_5OH + NaOH)\)
Phenol cũng tạo được este như các đồng đẳng của rượu tuy nhiên có thể tác dụng trực tiếp với axit, chỉ có thể tác dụng với HCl hoặc anhidric axit mới tạo được este:
\(C_6H_5OH + CH_3COCl \rightarrow CH3COOC_6H_5 + HCl\) (Phenol + HCl)
\(C_6H_5OH + (CH_3CO)_2O \rightarrow CH_3COOC_6H_5 + CH_3COOH\)
Thể hiện qua hai phản ứng phenol + Br2 và phenol + HNO3.
Tạo kết tủa trắng . Còn phản ứng với axit nitric tạo kết tủa tan.
Bởi có nhóm -OH khác với ở benzen bên phenol dễ dàng tác dụng vối Br2 hơn.
1) Ba dạng đồng phân (ortho, meta, para) có ở:
A. phenol.
B. benzen.
C. crezol.
D. etanol.
2) Cho các chất sau:
(1) \(HO–C_6H_4–CH_2–OH\)
(2) \(CH_3–O–C_6H_4–OH\)
(3) \(HO–C_6H_4–OH\)
(4) \(CH_3–O–C_6H_4–CH_2–OH\)
Chất nào là poliphenol?
A. (3). B. (1).C. (2). D. (4)
3) Cho các chất:
(1) axit picric
(2) cumen
(3) xiclohexanol
(4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen
(5) 4-metylphenol
(6) \(\alpha\)-naphtol
Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (4), (5), (6).
4) Cho các chất :
(1) p-NH2C6H4OH,
(2) p-CH3C6H4OH,
(3) p-NO2C6H4OH.
Sắp xếp theo tính axit tăng dần?
A. (1) < (2) < (3).
B. (1) < (3) < (2).
C. (3) < (1) < (2).
D. (2) < (3) < (1)
Đáp án: C - A - D - A
\(C_6H_6 + Br_2 \rightarrow C_6H_5Br+ HBr\) (xúc tác bột Fe)
\(C_6H_5Br + 2NaOH (đặc) \rightarrow C_6H_5ONa + NaBr + H_2O\) (nhiệt độ và áp suất cao)
\(C_6H_5ONa + CO_2 + H_2O \rightarrow C_6H_5OH + NaHCO_3\)
Với những kiến thức tổng hợp trên hy vọng rằng nó đã giúp các bạn hiểu rõ hơn cách làm bài tập về phenol. rất mong nhận được những đóng góp từ độc giả. Chúc các bạn thành công!
Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.
Nguồn : timviec365.vnLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK